xuan_quynh303

New Member

Download miễn phí Báo cáo Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Mai Động





 
 
PHỤ LỤC
Lời nói đầu
 
PhầnI: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động
1 – Khái quát chung về Công ty
1.1 – Quá trình hình thành và phát triển Công ty
1.2 – Quy mô hoạt động ngành nghề kinh doanh
2 – Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1 – Hệ thống bộ máy quản lý
2.2 – Hệ thống bộ máy kế toán
3 – Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây
 
PhầnII : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động
I – Một số đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty
II - Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1 – Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty
2 – Trình tự bán hàng và luân chuyển chứng từ bán hàng
2.1 – Chứng từ sử dụng
2.2 – Trình tự bán hàng
2.3 – Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng
3 – Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
3.1 – Kế toán giá vốn hàng bán
3.2 – Kế toán doanh thu bán hàng
3.3 – Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
3.4 – Kế toán chi phí QLDN
3.5 – Kế toán xác định kết quả bán hàng
Phần III: Đánh giá những ưu, nhược điểm tồn tại trong công tác kế toán tại công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động và ý kiến đóng góp
1 – Những ưu nhược điểm
2 – Một số ý kiến đóng góp
 
 
Kết luận
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ướng dẫn cô Nguyễn Kim Ngân, Ban giám đốc, các anh chị trong phòng kế toán Công ty Mai Động, những người đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty Mai Động
Phần II : Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Mai Động
Phần III : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Mai Động
Phần I: Giới thiệu chung về công ty TNHH
một thành viên mai động
1/ Khái quát chung về tình hình công ty
1.1) Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty Mai Động được thành lập ngày 20 tháng 6 năm 1960 theo quyết định của UBHC Thành phố Hà Nội.Trên cơ sở hợp nhất 8 xưởng cơ khí của các nhà tư sản sau cải tạo công tư hợp doanh, năm 1965 được gọi là Xí nghiệp cơ khí Mai Động. Năm 1998 Nhà máy cơ khí Mai Động được đổi tên là Công ty Mai Động theo quyết định UBND Thành phố Hà Nội. Tháng 8 năm 2001 Công ty Cơ khí Giải Phóng và tháng 10 năm 2002 Công ty Mai Lâm và Viện Kỹ thuật Cơ kim khí cùng được sát nhập vào Công ty Mai Động theo quyết định của UBND Thành phố Hà Nội.
Tên công ty : Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động
Tên giao dịch đối ngoại : MaiDong company
Tên viết tắt : MC
Trụ sở chính : 310 Minh Khai – Hà Nội
Tel : 04.8623200 – 04. 6331107
Fax : 04.8624963
Qua các đợt sáp nhập Công ty ngày càng lớn mạnh sản xuất – kinh doanh đa dạng hoá thêm nhiều ngành hàng.
1.2) Quy mô hoạt động ngành nghề kinh doanh
Ngoài chức năng nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh của Công ty Mai Động theo QĐ 2424/QĐUB của UBND Thành phố Hà Nội, Công ty còn là nhà phân phối, đầu mối xúc tiến các hoạt động thương mại với các đối tác khác trong nước và vẫn duy trì tốt các mặt hàng như:
- Đúc ống nước và gia công các chi tiết máy bằng kim loại đen, kim loại màu
- Sản xuất – kinh doanh thiết bị máy cơ khí gia công rèn- dập-ép, khoan-doa các loại ống nước và phụ kiện ngành nước, lắp đặt máy móc thiết bị.
- Chuyển giao công nghệ thiết bị đúc ống gang.
- Liên doanh liên kết xuất nhập khẩu vật tư, sản phẩm thiết bị cơ khí.
- Xây dựng các công trình ống thoát nước và công trình xây dựng công nghiệp.
2/ Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1) Hệ thống bộ máy quản lý
- Ban Giám đốc : 05 đồng chí
- Các phòng chức năng : 80 người
- Có 7 đơn vị thành viên.
- Có 3 cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng giám đốc
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Các phòng chức năng về nghiệp vụ
Giám đốc Nhà máy Đúc Mai Lâm
Giám đốc Nhà máy Đúc ống Gang cầu
Giám đốc xí nghiệp Xây lắp
Giám đốc xí nghiệp thiết kế
Phó Tổng Giám Đốc Kiêm giám đốc Nhà máy Kéo ống
Phó Tổng Giám Đốc
Kiêm giám đốc Nhà máy Cơ khí số I
Phó Tổng Giám Đốc
Kiêm giám đốc Nhà máy CKGP
Phòng Kế toán tài chính
Phòng Kỹ thuật công nghệ KCS
Phòng Kinh tế – Kế hoạch
Phòng Tổ chức - Đào tạo
Phòng Bảo vệ
Phòng quản lý kho vật tư – Hàng hoá
Phòng Vật tư – Vận tải
ận tải
Các phòng chức năng về nghiệp vụ
- Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty. Chỉ đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ.
- Chỉ đạo Ban giám đốc các đơn vị thành viên về mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh , các hoạt động xã hội.
2.2) Hệ thống bộ máy kế toán
Ban giám đốc
ư
Kế toán trưởng
Bộ phận KT tổng hợp
Bộ phận KT chung
Bộ phận KT kế toán
Bộ phận tài chính
Trưởng phòng Kế toán đơn vị phụ thuộc
Bộ phận KT vật tư - TS
Bộ phận KT tiền lương và thanh toán
Bộ phận KT chi phí giá thành
Bộ phận KT tổng hợp
3- Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây.
Sản phẩm Công ty hiện diện khắp các vùng, các miền trong cả nước, có uy tín trên thị trường. Công ty hiện chiếm 70% thị phần sản lượng ống gang + phụ kiện sản xuất trong nước, một số máy công cụ rèn – dập – ép là đơn vị trong nước duy nhất sản xuất được.
Phần II: thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty mai động
I/ Một số đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty:
- Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : chứng từ ghi sổ
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo : Phương pháp kê khai thường xuyên
- Công ty xác định giá trị giá vốn hàng bán theo: phương pháp bình quân gia quyền
- Công ty tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
+ Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ có áp dụng kế toán máy, sử dụng phần mềm Fast Acconting:
Chứng từ gốc
sổ quỹ
Nhập dữ liệu vào máy để xử lý
sổ chi tiết kế toán
Chứng từ ghi sổ
sổ cáI tài khoản
Bảng cân đối tk
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi từng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
II/ Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1 – Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty
* Các mặt hàng chủ yếu:
- ống gang xám cấp nước sạch và phụ kiện
- Trụ nước chữa cháy các loại
- Máy đột dập
- Máy ép thuỷ lực
- Máy búa hơi
- Các loại van nước
- Máy khoan bàn, khoan cầu
- Máy doa xe
- Máy lốc cuốn tôn
- Máy cắt tôn
* cách bán hàng chủ yếu của công ty là:
- Bán hàng trực tiếp
* Hình thức thanh toán chủ yếu mà công ty áp dụng là:
- Thanh toán bằng tiền mặt (VND, USD….)
- Thanh toán bằng Séc chuyển khoản
2- Trình tự bán hàng và luân chuyển chứng từ bán hàng
2.1) Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn bán hàng GTGT, phiếu xuất kho, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra…
2.2) Trình tự bán hàng
Bộ phận bán hàng
Kế toán
Kho
Kế toán
Thu ngân
Thủ quỹ
Bộ phận bán hàng lập phiếu xuất rồi chuyể lên phòng kế toán để viết hoá đơn GTGT
Kế toán viết hoá đơn GTGT xong chuyển phiếu xuất xuống kho
Thủ quỹ xuất hàng để nhân viên giao nhận đi giao hàng
Nếu thanh toán sau thì chuyển chứng từ vè phòng kế toán để kế toán công nợ theo dõi
Nếu thanh toán ngay thì thu ngân sẽ dùng chứng từ để thu tiền
Sáng hôm sau,người thu ngân sẽ nộp tiền về quỹ
2.3) Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng như sau:
hoá đơn bán hàng
Sổ đăng ký ctgs
Chứng từ ghi sổ
Bảng kê hoá đơn
Sổ cáI tk 511
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp số liệu
Theo từng khách hàng
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bản ra
3- Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
3.1- Kế toán giá vốn hàng bán
a) Tài khoản sử dụng
- TK 156: Hàng hoá
TK 156 có các TK cấp 2 sau:
1561: Giá mua hàng hoá
1562: Chi phí thu mua hàng hoá
- TK 632: Giá vốn hàng bán
b) Phương pháp hạch toán
Khi xuất kho hàng bán kế toán hạch toán
Nợ TK 632 Ghi theo giá vốn
Có TK 156 Ghi theo giá vốn
Ví dụ 1: Ngày 1/ 12/ 2005 Công ty xuất kho bán 20 máy ép thuỷ lực cho Công Ty TNHH Việt Ân với giá bán là 10.500.000đ/cái, giá nhập kho là 9.500.000đ/cái, hạch toán như sau: (Phụ lục 1)
Nợ TK 632: 190.000.000
Có TK 156: 190.000.000
Trường hợp khách hàng mua nhiều được khuyến mại, thì Công ty ghi tăng giá vốn hàng bán.
Ví dụ 2: Ngày 3/12/2005 xuất bán 30 máy ép thu...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top