Download miễn phí Báo cáo Kế toán công nợ tại công ty cổ phần xây dựng Sơn Trang





Công ty cổ phần xây dựng Sơn Trang là công ty về xây dựng Kinh doanh chủ yếu là xây dựng các côn trình nhà cưa, cầu đường, trường trạm tuy nhiên công ty cũng buôn bán các vật liệu khác trong xây dựng. Vì thế nếu công ty nhận công trình hay bán với số lượng lớn nhỏ thì công ty sẽ thu ngay bằng tiền mặt hoăch TGNH. Còn nếu công ty nhận hay bán với số lượng lớn thì công ty sẽ cho khác hàng trả chậm 30 ngày kể từ ngày bàn giao công trình hay giao hàng.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng.
2.5.2.3 Sơ đồ hạch toán TK 136
TK 136- Phải thu nội bộ
111,112 111,112
Cấp hay giao vốn cho đơn vị Đơn vị trực thuộc hoàn lại
vốn kinh doanh cho đvị cấp trên
cấp dưới bắng tiền mặt,TGNH
211 411
Cấp , giao vốn cho đơn vị Số vốn kinh doanh
đvị trực thuộc đã nộp
cấp dưới bằng TSCĐ
214 161
Tổng hợp và duyệt
quyết toán cho đvị cấp dưới
411
Đơn vị trực thuộc nhận vốn
góp kinh doanh từ NSNN 336
Bù trừ các khoản phải thu
với các khoản phải trả nội bộ
451.414,415,431
Các khoản phải thu của đơn vị
cấp dưới từ các quỹ
511
Phải thu đvi cấp dưới về kinh
phí quản lý nộp cấp trên
512
Số phải thu khi bán
hàng cho đvị cấp dưới
3331
2.5.3 TK 138- Kế toán các khoản phải thu khác
Là khoản phải thu thiếu hụt vật tư tiền vốn, tiền tổn thất bằng bồi thường chưa thu được, phải thu các khoản cho vay, cho mượn vật tư tiền vốn, vật tư có tính chất tạm thời, phải thu các khoản đã chi cho sự nghiệp, dự án đầu tư xây dựng cơ bản hay các khoản gửi vào tài khoản chuyên chi đã nhờ đơn vị ủy thác xuất nhập khẩu hay đơn vị bán hàng nộp hộ các loại thuế, phải thu lệ phí, phí, nộp phạt
2.5.3.1 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu
+ Phiếu thu
+ Giấy báo nợ,có
+ biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
+ Biên bản kiểm kê quỹ
+ Biên bản xử lý tài sản thiếu…
2.5.3.2 Kết cấu tài khoản
TK 138- Phải thu khác
Bên Có
Bên Nợ
SD đầu kỳ: số nợ phải thu khác còn phải thu vào lúc đầu kỳ.
SPS nợ trong kỳ:
- Giá trị các tài sản thiếu chờ xử lý.
- Phải thu của cá nhân, tập thể( trong và ngoài đvị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay
- Số tiền phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước
- Phải thu về tiền lã, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động tài chính
- Các khoản nợ phải thu khác. dưới,giữa các đơn vị nộ bộ.
SPS có trong kỳ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quantheo quy định ghi trong biên bản xử lý.
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa công ty nhà nước
- Số tiền đã thu được về các khoản phải thu khác.
SDCK: Các khoản nợ khác chưa thu được vào lúc cuối kỳ
SD cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng.
2.5.3.4 Sơ đồ hạch toán
TK 138-Phải thu khác
431 334,1388,632
Tài sản thiếu chờ xử lý đối với
TSCĐ dùng cho hđ phúc lợi Xử lý tài sản thiếu
111,112,152,153 111,112
Tài sản thiếu chưa xác thu nợ từ các khoản thu khác
định rõ nguyên nhân
515 334,139
Số lãi phải thu xử lý các khoản nợ không
có khả năng thu hồi
161,241,641,642 3385
Các khoản chi cho sự nghiêp,
ĐTXDCB không được phê
duyệt phải thu
211 214
TSCĐ thiếu chờ xử lý
621,627,152,153 334 632
Tài sản thiếu xác
định được nguyên nhân
2.5.4 TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào của các dịch vụ, tài sản cố định doanh nghiệp mua vào dành cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế được khấu trừ vào thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
2.5.4.1 Các chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn mua hàng.
2.5.4.2 Kết cấu tài khoản: Tài khoản có kết cấu 2 bên
TK 133 – Bên Có
Bên Nợ
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả của kỳ trước.
PSTK:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ,
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ,
Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
2.5.5 TK 139- Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh năm bó cáo của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh, bảo đảm cho doanh nghiệp phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
2.5.5.1 Nguyên tắc lập dự phòng
Khi lập dự phòng phải thu khó đòi kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
2.5.5.2 Thời điểm lập
Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. Một số trường hợp đặc biệt áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch( bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc ngày 31/12 hàng năm) thì thời điểm lập dự phòng là ngày cuối cùng của năm tài chính.
2.5.5.3 Đối tượng lập và điều kiện lập
Đối tượng lập dự phòng kế toán dựa vào chứng từ gốc, đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ…
Các khoản đủ căn cứ xác định là nợ phải thu khó đòi như nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ. Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm vào tình trạng phá sản hay hay đang làm thủ tục giải thể.
2.5.5.4 Phương pháp lập dự phòng
Doanh nghiệp dự kiến ức tổn thất có thể xảy ra hay tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Tùy theo thời gian quá hạn mà mức lập như phòng sẽ là 30% giá trị khoản nợ( quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm),50%(từ một năm đến dưới hai năm), 70%(từ 2 năm đến dưới 3 năm).
2.5.5.5 Chứng từ sử dụng
+ Quyết định của tòa án
+ Thông báo của đơn vị hay xác nhận của cơ quan quyết định thành lập đơn vị (trong trường hợp giải thể, phá sản)
+ Xác nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp hay tổ chức đăng ký kinh doanh về việc doanh nghiệp đã ngừng hoạt động không có khả năng thanh toán.
2.5.5.6 Kết cấu tài khoản
TK 138- Phải thu khác
Bên Có
Bên Nợ
SPS nợ trong kỳ:
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi
SD đầu kỳ: Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi có đầu kỳ.
SPS có trong kỳ:
- Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
SDCK: số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi có cuối kỳ
SD cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng.
2.5.5.7 Sơ đồ hạch toán
139 642
131,138
2.5.6 TK 144,244- Cầm cố, ký cược ký quỹ
Tài khoản này pản ánh các tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp mang đi cầm cố, ký cược ký quỹ ngắn hạn( thời gian dưới 1 năm hoác 2 chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường) tại ngân hàng, Công ty tài chính, Kho bạc nhà nước các tổ chức tín dụng.
Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố cầm giữ để vay vốn hay để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng,bạc, kim khí quý, đá quý, ô tô, xe máy…và cũng có thể là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà, đất hay tài sản. Những tài sản mà doanh nghiệp đem đi cầm...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top