Download Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và đô thị - số 18

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và đô thị - số 18





3.2.1. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình . ( Theo luật xây dựng ,Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình)
1- Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình có các quyền sau :
a) Được lập DA ĐT xây dựng công trình , thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp .
b) Đàm phán , ký kết , giám sát việc thực hiện hợp đồng
c) Đình chỉ thực hiện hay chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật
d) Dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi xây dựng công trình vi phạm các quy định về chất lượng công trình , an toàn và vệ sinh môi trường
đ) Yêu cầu tổ chức , cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình
e) Không thanh toán giá trị khối lượng không bảo đảm chất lượng hay khối lượng phát sinh không hợp lý
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật
2- Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau :
a) Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp để thi công xây dựng công trình
b) Tham gia với uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền hay chủ trì phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng công trình
c) Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình
d) Kiểm tra biện pháp an toàn , vệ sinh môi trường
đ) Tổ chức nghiệm thu , thanh toán , quyết toán công trình
e) Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết
g) Xem xét và quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình
h) Tôn trọng quyền tác giả thiết kế công trình
i) Mua bảo hiểm công trình
k) Lưu trữ hồ sơ công trình
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Quyết định số 82/QĐ-TC ngày 6/4/2004 của Giám đốc Công ty. Cụ thể:
2.6.1 Phòng Kế hoạch Dự án (P1)
1. Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng
Phó phòng
Bộ phận 1
Bộ phận 2
Bộ phận 3
Bộ phận 4
2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng
a) Chức năng
Phòng kế hoạch dự án là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty những mặt sau :
Xây dựng , tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dàI hạn, trung hạn, ngắn hạn, hàng tháng , hàng quý và hàng năm.
Thiết lập và điều hành các dự án đầu tư, dự án sản xất hợp tác kinh doanh, dự án liên doanh liên kết.
Tìm kiếm thị trường trong và ngoàI nước để nhận thầu, đấu thầu , kí kết hợp đồng kinh tế.
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty; Phần Quản lý dự toán thi công theo sự chỉ đạo của phó giám đốc phụ trách xây lắp - G3
b) Nhiệm vụ
+) Công tác kế hoạch
Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty và thị trường; căn cứ vào tình hình thực tế, xây dựng kế hoạch dàI hạn, ngắn hạn phát triển công ty trong từng thời kỳ.
Tổng hợp và xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm của công ty phù hợp với nhiệm vụ cấp trên giao và tình hình thực tế để thông qua Đại hội cổ đông.tham mưu cho lãnh đạo Công ty giao kế hoạch sản xuất xuống các đơn vị.
Quản lý kế hoạch sản xuất của các đơn vị, tham mưu kịp thời cho lãnh đạo côngty điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sản xuất của các đơn vị cho phù hợp.
Kết hợp với các phòng ban chức năng khác đôn đốc thực hiện kế hoạch, chấp hành chế độ báoc cáo kịp thời chính xác từ lãnh đạo công ty về kết qua SXKD của đơn vị và toàn cong ty trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng.
Tham mưu cho lãnh đạo công ty ký các văn bản thuiộc chức năng , nhiệm vụ được giao như hợp đòng kinh tế , thanh lý hợp đồng , hồ sơ dự thầu, công văn tàI liệu.
Tổ chức tốt công tác tiếp thị tìm kiếm thị trường.Tổ chức nhận thầu, đấu thầu công trình.
Phối hợp với phòng TCHC xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn lao động cho công ty, bổ túc nâng cao trình đọ nghiệp vụ cho cán bộ toàn công ty.
Phố hợp với các phòng ban, đơn vị trực thuộc có liên quan để xây dựng kế hoạch đàu tư, đổi mới trang thiết bị , xe máy, cơ sở vật chất và huớng dãn các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
+ Phòng quản lý kinh tế : Phòng quản lý kinh tế là phòng chuyên môn có chức năng tham mưu , giúp việc cho lãnh đạo công ty trong công tác kiểm soát chứng từ chi phí đầu vào của các công trình thi công xây lắp.
+ Phòng kỹ thuật an toàn lao động :
Phòng kỹ thuật ATLĐ có trách nhiệm hướng dẫn , theo dõi , kiểm tra việc thực hiện quản lý chất lượng , an toàn , khối lượng , tiến độ , môI trường đối với các công trình do các đơn vị trực thuộc công ty thi công , điều tra xác minh các sự cố và đề xuất biện pháp xử lý khắc phục đối với các sai phạm kỹ thuật ATLĐ .
+ Phòng tài chính kế toán :
Tổ chức : Tổ chức , quản lý bộ máy tài chính kế toán công ty , các đơn vị hạch toán phụ thuộc ( Các ban quản lý dự án ) theo đúng quy định của nhà nước .
Tham mưu : Tham mưu cho giám đốc quản lý TCKT toàn công ty , thực hiện chức năng tham mưu giúp giám đốc công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định về TCKT của nhà nước , các quy định , quy chế , hướng dẫn của công ty , xây dựng , ban hành , hướng dẫn các quy định nội bộ về lĩnh vực TCKT.
Kiểm tra : Lập kế hoạch địn kỳ , đột xuất về thực hiện công tác TCKT của đơn vị . Thường xuyên đôn đốc kiểm tra , thanh tra , rút kinh nghiệm , đánh giá kết quả để tham mưu kịp thời với lãnh đạo công ty chỉ đạo công tác tài chính sát sao và có hiệu quả .
+ Phòng tổ chức hành chính : Phòng tổ chức hành chính là phòng tham mưu , giúp việc cho lãnh đạo công ty về công tác tổ chức sản xuất , tổ chức nhân lực , quản lý và sử dụng lao động , thi đua khen thưởng , công tác quân sự , thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động . Tham gia thực hiện xây dựng đơn giá tiền lương , kế hoạch tiền lương và quản lý quỹ lương , công tác hành chính , quản trị công ty , công tác bảo vệ và các công việc khác .
III. Kỹ thuật xây dựng các công trình
3.1 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng về thi công và nghiệm thu công trình xây dựng
Danh Mục các tiêu chuẩn thi công , nghiệm thu và
an toàn phục vụ quản lý chất lượng ngành xây dựng
Số TT
Số hiệu tiêu chuẩn
Tên tiêu chuẩn
1
TCVN 5637 : 1991
Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
2
TCXD 4055 : 1985
Tổ chức thi công
3
TCVN 4085 :1985
Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
4
TCVN 4091 : 1985
Nghiệm thu các công trình xây dựng
5
TCVN 4447 : 1987
Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu
6
TCVN 4452 : 1987
Kết cấu bê tông và be tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu
7
TCVN 4459 : 1987
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
8
TCVN 4252 : 1988
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công. Quy phạm thi công và nghiệm thu
9
TCVN 4516 : 1988
Hoàn tiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
10
TCVN 4519 : 1988
Hệ thống cấp thoát nước nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu
11
TCVN 4528 : 1988
Hầm đường sắt và hầm đường ô tô. Quy phạm thi công, nghiệm thu
12
TCVN 4606 : 1988
Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
13
TCVN 5576 : 1991
Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật
14
TCVN 5639 : 1991
Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản
15
TCVN 5640 : 1991
Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
16
TCVN 5641 : 1991
Bể chứa bằng bê tông cốt thép. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
17
TCVN 5674 : 1992
Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
18
TCVN 5718 : 1993
Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.
19
TCVN 4453 : 1995
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
20
TCXD 79 : 1980
Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.
21
TCXD 170 : 1989
Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ thuật.
22
TCXD 190 : 1996
Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
23
TCXD 196 : 1997
Nhà cao tầng. Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi.
24
TCXD 197 : 1997
Nhà cao tầng. Thi công cọc khoan nhồi.
25
TCXD 199 : 1997
Nhà cao tầng. Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400 - 600.
26
TCXD 200 : 1997
Nhà cao tầng. Kỹ thuật bêtông bơm
27
TCXD 201 : 1997
Nhà cao tầng. Kỹ thuật sử dụng giáo treo.
28
TCXD 202 : 1997
Nhà cao tầng. Thi công phần thân.
29
TCXD 203 : 1997
Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
30
TCXD 206 : 1998
Cọc khoan nhồi . Yêu cầu về chất lượng thi công
31
TCXD 230 : 1998
Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nền nhà chống nồm.
32
TCXD 232 : 1999
Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh. Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu.
33
TCXD 234 : 1999
Nối cốt thép có gờ
34
TCXD 245 : 2000
Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước.
35
TCXDVN 254 : 2000
Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt . Tiêu chuẩn thi côn...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top