chieuthu79

New Member
Download Cách trình bài Niên luận - Luận văn cho chuyên ngành Hóa học

Download miễn phí Cách trình bài Niên luận - Luận văn cho chuyên ngành Hóa học





5.1.8 TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN
Phụthuộc vào từng chuyên ngành cụthểcó cách tham khảo riêng, dưới đây là ví dụ
trong Sổtay Học tập (chung) và với ngành Hóa học (riêng).
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giảvà
mọi tham khảo khac phải được trích dẫn và chỉrõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham
khảo của luận văn. Phải nêu rõ cảviệc sửdụng những đềxuất hay kết quảcủa đồng
tác giả. Nếu sửdụng tài liệu của người khác và của đồng tác giảmà không chú dẫn tác
giảvà nguồn tài liệu thì luận văn không được bảo vệ.
Việc trích dẫn, tham khảo chủyếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị
và giúp người đọc theo dõi được mạch suy nghĩcủa tác giả, không làm trởngại việc
đọc luận văn.



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

ận văn được in trên khổ giấy A4 (210 × 297 mm). Portrait.
- Lề: top: 2 cm, Bottom: 2 cm, Inside: 3 cm Outside: 2 cm
- Bảng mã: Unicode
- Font chữ: Times new Roman
- Kích thước: chữ trong nội dung 13
- Chế độ dãn dòng: 1.5 lines
- Độ dầy luận văn: tối đa 100 trang (không tính phụ lục)
2. Font chữ: Times hay Times New Roman
• Sizes: 21 (tựa niên luận) - 19 (tựa lớn của chương) – 17 (các mục I, II, II,...,
Heading 1) –15 (các mục 1,2,3,.., Heading 2) – 13 (các mục a,b,c,.. , Heading 3, và
toàn bộ bài viết). Giữa hai số có dấu -, không có khoảng cách: 25-30°C, 2-3 cm,…
• Chỉ số chỉ nhiệt độ: t°
Insert → symbol rồi insert ký tự ° (ở dòng thứ 6 từ trên xuống và cột thứ 5 từ trái sang)
Trong các đơn vị đo lường bắt buộc phải có khoảng cách giữa số và chữ: 100 g, 10
mL, 2 h, 16 cm, … . Nhiệt độ và % không có khoảng cách: 70°C, 40%,… , cồn 96°,
Tên hóa chất: 3′-xylose, dấu ′ insert từ symbol, không dùng dấu ’ trên bàn phím.,
tương tự cho vị trí các nguyên tử H, C trong phổ NMR: H6′, C7′,….
Nếu tên hóa chất cuối dòng số và – chữ bị tách riêng, dùng tổ hợp 3 phím CtrlShift-,
giữ hai phím CtrlShift một lượt và đánh dấu gạch (sau số 0), để số và dấu – cùng
xuống dòng, lúc này số sẽ đi theo chữ, không còn là số với dấu -, 2- ở cuối dòng trên.
Ví dụ: aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa 2-
Methylbutane, sẽ là:
2-Methylbutane. Với hệ dung môi CHCl3:MeOH:EtOAc:H2O = 15:22:40:9 hiện một
vết tròn màu hồng tím, có Rf
= 0,29. Nhồi cột bằng silica gel KG 60 F254
Chữ đầu tiên của tên hóa chất nằm trong câu viết chữ thường không được viết hoa.
176 × 25 , dấu × được insert từ symbol,
β-D-glucopyranose: chữ D, L trong đường size 10 (chiều cao bằng chữ bình thường size 13).
Tất cả đồng phân quang học đều được viết nghiêng: N, R, S, E, Z, 2(H), o, m, p, tert,…
3.Toàn bộ tài liệu:
Toàn bộ có khoảng cách là 1,5 đường, (không chấp nhận single spacing).
Format → Paragraph → Line Spacing: 1.5 lines
• Trang: Justify (đều hai bên)
• Hình vẽ: Format → Object hay Picture → Position : Float over text → Center
• Sau dấu chấm kết thúc câu, chừa trống một không gian (one space) rồi viết câu kế.
4. Công thức
Các công thức (chữ) được đánh như sau: H2SO4 rồi cho các số xuống dưới như sau: tô
đen số, dùng Subscript H2SO4.
• Làm tương tự cho chỉ số trên (Superscript).
• Các công thức cấu tạo được vẽ tất cả bằng Chemdraw.
5.1.2 TÊN DỀ TÀI LUẬN VĂN
Tên đề tài được viết ngắn gọn, nhưng phải thể hiện rõ nội dung của luận văn và
giới hạn của đề tài.
Tên đề tài không được viết tắt, không dung ký hiệu hay bất kỳ cách chú giải nào.
Tên đề tài được đặt ở chế độ canh giữa, chú ý cách ngắt chữ xuống dòng phải đủ
nghĩa của chữ đó.
Tên đề tài được in chữ hoa, size 20
5.1.3 BỐ CỤC LUẬN VĂN
Các phần của mỗi luận văn tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề tài cụ thể,
thong thường bao gồm những phần, chương và thứ tự sau:
- Trang bìa
- Trang phụ bìa
- Lời đề tặng (nếu có)
- Lời cam đoan cùng chữ ký của Cán bộ hướng dẫn, cán bộ phản biện và tác giả
của luận văn (được thêm vào sau khi bảo vệ, đã được chỉnh sửa hoàn chỉnh theo
những ý kiến và góp ý của các Phản biện và các thành viên Hội đồng chấm Bảo
vệ Thạc sĩ).
- Bản nhận xét của GVHD (được thêm vào sau khi bảo vệ)
- Bản nhận xét của GVPB1 và GVPB2 (được thêm vào sau khi bảo vệ)
- Cảm tạ
- Tóm lược (tiếng Anh và tiếng Việt) (tối đa 500 từ)
- Mục lục
- Danh sách đồ thị, biểu bảng và hình ảnh
- Các chương của luận văn:
(i) Giới thiệu: trình bày lý do chọn đề tài, đặt vấn đề, nêu mục đích, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
(ii) Lược khảo tài liệu: Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của
tác giả trong và ngoài nước lien quan mật thiết đến đề tài luận văn; nêu
những vấn đề còn tồn tại: chỉ ra những vấn đề mà đề tài luận văn cần tập
trung nghiên cứu, giải quyết.
(iii) Phương tiện và phương pháp: trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết
khoa học và phương tiện phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong
luận văn.
(iv) Kết quả thảo luận: mô tả ngắn gọn công việc nghiên cứu khoa học đã tiến
hành, các số liệu nghiên cứu khoa học hay số liệu thực nghiệm. Phần bàn
luận phải căn cứ vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên
cứu của đề tài luận văn hay đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác
giả khác thông qua các tài liệu tham khảo.
(v) Chương kết luận: trình bày những kết quả mới của luận văn một cách ngắn
gọn không có lời bàn và bình luận them.
(vi) Chương kiến nghị và đề nghị những nghiên cứu tiếp theo.
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục
- Lý lịch trích ngang và địa chỉ liên hệ của tác giả
5.1.4 TIỂU MỤC
Các tiểu mục của luận văn được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều
nhất gồm ba chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ 4.1.1 chỉ tiểu mục 1, mục
1, chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không
thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo. Không nên vượt quá 3
tiểu mục.
5.1.5 BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải liên tục: Bảng 1, Bảng 2, Hình 1,
Hình 2,… Giữa paragraph và hình vẽ, hình chụp, phương trình hóa học, toán
học,…… phải có 1 line trống bên trên và 1 line trống phía dưới cho rộng rãi, rõ
ràng.
Mọi bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ.
Đầu đề của bảng biểu được ghi ở phía trên bảng, size 13 và chữ đậm, nội dung
bảng size 13. cuối bảng các chú thích được in nghiêng và có kích thước là 10.
Bảng thông thường được gạch 3 hàng (hàng thứ nhất 1 ¼ point, hàng thứ hai 1
point và hàng cuối cùng 1 ¼). Ngoài ra nếu bảng có thêm hàng tổng kết ở cuối thì
có thêm 1 hàng trước hàng cuối cùng.
Đầu đề của hình vẽ và nội dung được ghi ở phía dưới hình, kích thước 11 hay 13
tùy theo không gian của cell, các chú thích được in nghiêng và kích thước là 10.
Khi những bảng biểu hay hình rộng, cần trình bày trên khổ giấy nằm ngang thì
đầu bảng biểu, hình phải quay vào chỗ đóng bìa.
Thí dụ minh họa
Bảng 1 Tỉ trọng các loại gạo mua bán tại thị trường bán lẻ ở Đồng bằng sông
Cửu long
Địa bàn Loại gạo đặc sản (%) Loại gạo thường (%)
Tiền Giang 43.5 56.5
An Giang 48.2 51.8
Vĩnh Long 38.4 61.6
Cần thơ 46.8 53.2
Sóc Trăng 36.7 63.3
Nguồn: Số liệu điều tra thực tế (Lưu Thanh Đức Hải, 2004)
Bảng 2 Mức độ biểu hiện protein của tiểu đơn vị β ở thế hệ F2 các tổ hợp lai (THL)
Mức độ MTĐ 176 × CM60 (THL1) MTĐ 65 × CM60 (THL2)
5 59 48
4 55 37
3 51 64
2 53 50
1 16 28
0 6 13
Tổng 240 240
5.1.6 CHẾ ĐỘ THỤT VÀ DÃN DÒNG
Chương: size 14, CHỮ IN HOA, ĐẬM, không thụt đầu dòng
Mục 1: size 13, in đậm, không thụt đầu dòng, không có dấu . sau số cuối cùng trong
tất cả Mục và Tiểu mục, cách một khoãng trống (space) mới viết chữ
Tiểu mục: size 13, in nghiêng, không thụt đầu dòng
Sau các chương, mục...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top