Rorey

New Member
Download Luận văn Xác định các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, tái sinh tự nhiên loài Pơ Mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas) tại Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk

Download miễn phí Luận văn Xác định các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, tái sinh tự nhiên loài Pơ Mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas) tại Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk





MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN . .iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . viii
DANH MỤC CÁC BẢNG . ix
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 5
1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước . 5
1.1.1. Nghiên cứu về sinh học, sinh thái loài Pơ Mu . 5
1.1.2. Nghiên cứu về nhân giống loài Pơ Mu . 6
1.1.3. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS trong nghiên cứu sinh thái loài . 7
1.2. Các nghiên cứu ở trong nước . 8
1.2.1. Nghiên cứu về sinh học, sinh thái loài Pơ Mu . 8
1.2.2. Nghiên cứu về nhân giống loài Pơ Mu . 13
1.2.3. Các ứng dụng công nghệ GIS trong nghiên cứu sinh thái và bảo tồn loài. 14
1.3. Thảo luận . 17
Chương 2: ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TưỢNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU . 19
2.1. Địa điểm, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 19
2.1.1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu . 19
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu . 21
2.2. Đặc điểm khu vực nghiên cứu . 21
2.2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu . 21
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa khu vực nghiên cứu . 31
Chương 3: MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 34
3.1. Mục tiêu nghiên cứu . 34
3.1.1. Mục tiêu tổng quát : . 34
3.1.2. Mục tiêu cụ thể: . 34
3.2. Nội dung nghiên cứu . 34
3.3. Phương pháp nghiên cứu . 34
3.3.1. Phương pháp luận nghiên cứu : . 34
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể . 35
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 45
4.1. Đặc điểm cấu trúc lâm phần và quan hệ sinh thái loài Pơ Mu
với các loài khác trong tổ thành . 45
4.1.1. Cấu trúc tổ thành lâm phần và loài Pơ Mu . 45
4.1.2. Quan hệ sinh thái loài Pơ Mu với các loài khác trong cấu trúc tổ thành rừng . 50
4.1.3. Cấu trúc phân bố số cây theo cấp kính (N/D) của loài Pơ Mu và tổng thể. 52
4.1.4 Phân bố số cây theo cấp chiều cao (N/H) của Pơ Mu và lâm phần . 55
4.1.5. Cấu trúc mặt bằng lâm phần nghiên cứu . 58
4.2. Đặc điểm tái sinh của loài Pơ Mu . 59
4.3. Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố và tái sinh loài Pơ Mu . . 67
4.4. Quản lý cơ sở dữ liệu sinh thái ảnh hưởng đến mật độ phân bố loài Pơ Mu trong GIS . 77
4.4.1. Thiết lập cơ sở dữ liệu các nhân tố sinh thái liên quan đến phân bố và tái
sinh Pơ Mu trong GIS: . 77
4.4.2. Xây dựng bản đồ mật độ phân bố Pơ Mu . 80
4.4.3. Xây dựng bản đồ về mức độ tác động đến loài Pơ Mu . 83
4.5 Một số giải pháp bảo tồn loài Pơ Mu ở VQG Chư Yang Sin . 85
KẾT LUẬN – TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ . 86
Kết luận. 86
Tồn tại . 88
Kiến nghị . 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 89
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

u thảm thực vật VQG Chư Yang Sin[24]

hiệu
Kiểu thảm
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1 Kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới 1.566,02 2,66
1.1
Kiểu phụ thứ sinh nhân tác rừng kín thường xanh
mưa ẩm nhiệt đới phục hồi sau nương rẫy 1.021,53 1,73
1.2 Kiểu phụ thứ sinh tre nứa phục hồi sau nương rẫy 1.846,21 3,13
1.3 Trảng cỏ, cây bụi, cây gỗ rải rác thứ sinh 856,21 1,45
2
Kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm á nhiệt đới
núi thấp 29.226,04 49,58
2.1
Kiểu phụ thứ sinh nhân tác rừng kín thường xanh
mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp phục hồi sau nương rẫy 3.546,06 6,02
2.2 Kiểu phụ thứ sinh tre nứa phục hồi sau nương rẫy 8.075,15 13,70
2.3 Trảng cỏ, cây bụi, cây gỗ rải rác thứ sinh 2.552,51 4,33
3
Kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm á nhiệt đới
núi cao trung bình 2.865,70 4,86
4
Kiểu rừng thƣa cây lá kim hơi khô á nhiệt đới núi
thấp 6.950,51 11,79
5 Thảm cây nông nghiệp 435,04 0,74
6 Hồ nƣớc 6,02 0,01
Tổng diện tích 58.947,0 100
29
Hình 2.3. Bản đồ thảm thực vật Vườn Quốc gia Chư Yang Sin[1]
Hệ thực vật rừng
Đã thống kê được 948 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc 591 chi, 155
họ.Trong các ngành thực vật đã ghi nhận được thì ngành Ngọc lan
(Magnoliophyta) chiếm đa số, sau đó là ngành Dương xỉ (Polypodiophyta) rồi
đến ngành Thông (Pinophyta), ngành Thông đất (Lycopodiophyta), và ít loài
nhất là ngành Mộc tặc (Equicetophyta). Thành phần hệ thực vật VQG Chư Yang
Sin được thống kê ở bảng 2.2.
30
Bảng 2.2. Thành phần hệ thực vật của VQG Chư Yang Sin[24]
Ngành thực vật Số họ Số chi Số loài
Thông đất (Lycopodiophyta) 2 4 7
Mộc tặc (Equicetophyta) 1 1 1
Dương xỉ (Polypodiophyta) 13 20 35
Thông (Pinophyta) 5 10 17
Ngọc lan (Magnoliophyta) 134 476 888
- Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida) 116 360 644
- Lớp Hành (Liliopsida) 18 118 244
Tổng số 155 591 948
Trong số 948 loài thực vật đã thống kê được có 55 loài thuộc Sách Đỏ
Việt Nam (2007)[2], chiếm 5,8% tổng số loài của hệ thực vật VQG Chư Yang
Sin, 26 loài thuộc danh lục đỏ IUCN (2009)[34] chiếm 2,7% và 378 loài đặc hữu
của Việt Nam và Đông dương (chiếm 39,9%), trong đó có những loài đặc hữu
rất hẹp như Thông lá dẹt (Pinus krempfii), Thông đà lạt (Pinus dalatensis)[24].
Hệ động vật rừng
- Khu hệ thú: Đã ghi nhận 74 loài thú thuộc 27 họ và 10 bộ, trong đó có
14 loài thú có giá trị bảo tồn cao thuộc danh sách các loài động vật có nguy cơ bị
diệt vong của Hiệp hội bảo vệ thiên nhiên thới giới IUCN (2009)[34] đó là: Chà vá
chân đen (Pygathrix nigripes), Vượn đen má vàng (Nomascus gabriellae), Sói
đỏ (Cuon alpinus), Khỉ đuôi lợn (Macaca leonina), Khỉ mặt đỏ (Macaca
arctoides), Cầy vằn bắc (Chrotogale owstoni), Gấu chó (Helarctos malayanus),
Nai (Rusa unicolor), Bò tót (Bos frontalis), Bò rừng (Bos javanicus), Báo lửa
(Catopuma temminckii), Cầy giông (Viverra zibetha), Mang lớn (Muntiacus
vuquangensis), Tê tê Java (Manis javanica)[5],[5],[7].
- Khu hệ chim: Đã ghi nhận 220 loài, thuộc 33 họ và 14 bộ, với các loài
đặc trưng như: Khướu đầu đen má xám (Garrulax yersini), Mi núi Bà (Crocias
langbianis), Gà tiền mặt đỏ (Polyplectron germaini), Trĩ sao (Rheinardia
ocellata), Trèo cây mỏ vàng (Sitta solangiae), Khướu đầu đen (Garrulax
31
milleti), Bồng chanh rừng (Alcedo hercules), Hồng hoàng (Buceros bicornis) và
Khướu đuôi dài (Jabouilleia danjoui)[5], [24].
- Khu hệ bò sát, ếch nhái: Đã ghi nhận 49 loài bò sát, 49 loài ếch nhái.
Trong số đó có 21 loài thuộc Sách đỏ Việt Nam và 5 loài thuộc Danh sách các loài
động vật có nguy cơ bị diệt vong của Hiệp hội bảo vệ thiên nhiên thới giới IUCN
(2009)[24].
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa khu vực nghiên cứu
Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, trước đây có một số thôn buôn sinh sống,
hiện nay theo yêu cầu của công tác bảo vệ, bảo tồn của VQG, các hộ dân cư đã
chuyển hết ra ngoài, trong VQG không còn dân sinh sống. Điều kiện kinh tế xã
hội trong luận văn này, chủ yếu thực hiện và phản ánh ở các xã vùng đệm VQG
Chư Yang Sin[24].
Dân số và lao động
Lực lượng lao động trong toàn vùng đệm là 36.764 người (chiếm 55%
tổng dân số), chủ yếu là lao động làm nông, lâm nghiệp, chất lượng lao động còn
thấp, tỷ lệ người lao động chuyên môn và lao động có trình độ cao còn ít.
Dân tộc
Toàn vùng đệm có 7 dân tộc chính cùng sinh sống đó là Ê đê, M'nông,
H'Mông, Nùng, Mường, Tày, Kinh. Trong đó các dân tộc H'Mông, Tày, Thái,
Nùng từ các tỉnh phía Bắc chuyển vào theo con đường di dân tự do. Đây đang là
mối đe dọa, áp lực lớn đến tài nguyên rừng.
Sản xuất nông nghiệp
Canh tác lúa là chủ yếu, phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Việc đầu tư giống,
phân bón hạn chế nên sản lượng thấp, không ổn định. Năng suất lúa nương và
các cây màu canh tác trên nương rẫy thường chỉ cao vụ đầu, các vụ sau thấp và
bấp bênh. Do áp lực về dân số, nhu cầu về lương thực ngày càng tăng nên người
32
dân địa phương vẫn còn tiếp tục khai phá diện tích rừng trồng lúa bằng việc đốt
nương làm nương rẫy.
Lâm nghiệp
VQG Chư Yang Sin thường xuyên tham gia họp lồng ghép các thôn, buôn
tuyên truyền vận động và tổ chức cho các hộ ký cam kết tham gia bảo vệ rừng,
không đốt nương làm rẫy, không săn bắn, đặt bẫy, không thu hái lâm sản làm
ảnh hưởng đến tài nguyên rừng. Một số các hộ tham gia nhận rừng để bảo vệ,
diện tích các xã và các gia đình đã nhận là 16.000 ha. Số diện tích rừng này đã
được bảo vệ tương đối tốt và đời sống của bà con nhận khoán cũng đã được cải
thiện hơn.
Đời sống xã hội
Nhìn chung thu nhập của người dân thấp. Thu nhập trung bình đạt 800.000đ/
người/ năm. Nguyên nhân thu nhập thấp là do xuất phát điểm đời sống thấp,
người dân không có tiền đầu tư cho sản xuất, tập quán canh tác lại lạc hậu, trình
độ dân trí thấp. Sản xuất theo kiểu tự cung, tự cấp, nền sản xuất nhỏ, manh mún.
Giáo dục.
Hầu hết các xã đều có trường cấp I và II. Mặc dù còn nhiều khó khăn và thiếu
thốn về điều kiện học tập, sách vở nhưng nhìn chung các trường đã khắc phục được
tình trạng học 3 ca. Các xã đều có trường mẫu giáo và phân hiệu trường tiểu học tại các
thôn, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường.
Giao thông.
Hiện nay các đường liên xã đã được rải nhựa, đường liên thôn buôn phần lớn
còn là đường đất. Hệ thống cầu, cống còn thiếu và xuống cấp. Hơn nữa do địa hình
phức tạp, mùa mưa kéo dài làm đường sá bị hư hỏng nặng, thường xuyên phải tu bổ,
sửa sang ảnh hưởng lớn đến việc đi lại và công sức của nhân dân.
33
Điện
Điện thắp sáng đã có ở hầu hết các thôn, buôn. Tổng số hộ dùng điện trên địa
bàn đạt 90% so với số hộ trong vùng, điện sử dụng cho sinh hoạt là chủ yếu, phục vụ
cho sản xuất còn hạn chế.
Nước sạch.
Hệ thống nước sạch do dự án DANIDA tài trợ đã sử dụng được một số xã như
xã Cư Đrăm, Yang Mao và Hoà Lễ. Hiện tại đang xây dựng một hệ thống nước sạch
cho thị trấn Krông Kmar và xã Khuê Ngọc Điền, còn lại các xã người dân chủ yếu sử
dụng nước khoan hay giếng khơi.
Mùa khô tình trạng thiếu nước sinh hoạt và trồng trọt xẩy ra ở hầu hết...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Sử dụng phương pháp sắc ký lỏng cao áp để xác định một số kim loại nặng trong các đối tượng môi trường Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu chiết tách, xác định cấu trúc các hoạt chất từ cây Bách bộ (Stemona pierrei Gagn) ở Lào Khoa học Tự nhiên 0
A Tổng hợp và xác định các đặc trưng của một số hydroxide cấu trúc lớp kép ứng dụng trong xử lý môi trường Khoa học Tự nhiên 0
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
N Xử lý các vấn đề tài chính trong quá trình xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước để cổ phần hóa. Th Luận văn Kinh tế 0
L Khảo sát quy trình và xác định các điểm kiểm soát giới hạn trên dây chuyền sản xuất bánh Pía Khoa học Tự nhiên 2
H Xác định các thông số động học sinh học phục vụ xử lý nước thải của cơ sở sản xuất nước tương lam th Kiến trúc, xây dựng 0
S Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
H Kỹ thuật xác định các ca kiểm thử và dữ liệu kiểm thử nhờ ma trận kiểm thử Công nghệ thông tin 0
I Hoàn thiện kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top