Download Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại Công ty điện lực Thái Nguyên

Download Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại Công ty điện lực Thái Nguyên miễn phí





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 3
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 3
1. Vài nét về tình hình điện ở Thái Nguyên trước năm 1960 3
2. Nhà máy điện Cao Ngạn xưa (Công ty Điện lực Thái Nguyên nay) và những mốc lịch sử quan trọng 3
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 5
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 6
1. Cơ sở vật chất kỹ thuật: 6
2. Tình hình lao động của doanh nghiệp 7
IV. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY 7
PHẦN 2
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 11
I. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 11
II.Mô hình và cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 11
III. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành 12
4. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 13
PHẦN 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 17
I. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 17
1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty điện lực Thái Nguyên 17
1.1 Phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ 17
1.2. Công tác quản lý NVL, CCDC tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 18
1.2.1. Những yêu cầu về quản lý, bảo quản NVL, CCDC 18
1.2.2. Cách tính giá nguyên vật liệu 19
2. Quy trình hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty điện lực Thái Nguyên 20
2.1 Hạch toán chi tiết 20
2.2. Hạch toán tông hợp 32
II. Kế toán TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 35
1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 35
2. Đánh giá tài sản cố định 36
3. Kế toán chi tiết TSCĐ trong Công ty Điện lực Thái Nguyên 36
4. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 43
4. Kế toán khấu hao TSCĐ 45
5. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 47
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty điện lực Thái Nguyên 47
1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại công ty điện lực theo lương 47
1.1. Những quy định chung 47
1.2. Phương pháp tính các khoản trích theo lương 52
2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty điện lực Thái Nguyên 52
3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty điện lực Thái Nguyên 69
PHẦN 4
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72
I. Nhận xét 72
1. Ưu điểm 72
1.1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 72
1.2. Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 73
1.3. Chính sách lương và công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương 74
2. Nhược điểm 75
2.1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 75
2.2. Công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 76
3.2. Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 76
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị 76
1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 76
2. Công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 77
3. Công tác kế toán tiền lương 78
KẾT LUẬN 80
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

000.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn.
Nhập ngày 04 tháng 03 năm 2011
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu số 4
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 03 năm 2011
Mẫu số: 01 - vật tư
Số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Số: 0404
Nợ: 15221
Có: 3363
Họ tên người giao hàng: Thắng theo số 12050 ngày 04 tháng 04 năm 2011 của Tổng công ty điện lực Miền Bắc.
Nhập tại kho: Kho nguyên vật liệu - vật liệu
TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vt (SPHH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C.từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cầu dao tự động
3629510
Cái
50
50
600.000
30.000.000
Cộng:
50
50
30.000.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng chẵn
Nhập ngày 04 tháng 04 năm 2011
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
- Với những trường hợp vật liệu nhận của công ty có một số to lớn cồng kềnh không thể nhập kho Điện lực mà chuyển thẳng đến công trình thì bộ phận vật tư vẫn phải báo cho kho để lập phiếu nhập kho đồng thời lập phiếu xuất kho.
* Xuất vật tư:
- Khi thực hiện một phương án nào hay các đội tổ có nhu cầu sử dụng vật liệu, đơn vị sử dụng làm giấy đề nghị cấp vật liệu. Thủ kho xuất vật liệu căn cứ trên giấy đề nghị lĩnh vật tư (biểu số 5).
Biểu số 5
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
Thái nguyên, ngày 22 tháng 03 năm 2011
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Họ và tên:……Trần..Văn..Mạnh
Đơn vị:……………Đội..vận..hành
Lý do đề nghị:…..Lắp..mới..ba..pha..tháng 4
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Lượng đề nghị
Lượng duyệt
Ghi chú
1
Dây súp đôi
m
100
100
2
Cầu dao tự động
Cái
20
20
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu.......
Trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
- Vật liệu tại Công ty điện lực Thái Nguyên chủ yếu được xuất dùng cho sửa chữa, vận hành, làm các công trình điện là chính. Khi các đơn vị sử dụng vật liệu xuất trình giấy đề nghị lĩnh vật tư hay đơn hàng vật tư đã được duyệt thì thủ kho phải xuất vật liệu và căn cứ vào đó để lập Phiếu xuất kho. Khi xuất kho phải tiến hành cân, đong, đo, đếm chính xác, xuất đúng chủng loại theo yêu cầu kỹ thuật. Nghiêm cấm thủ kho không được tự ý cho vay mượn vật liệu. Vật liệu đã đưa vào sản xuất thì đội trưởng, tổ trưởng có trách nhiệm quản lý và thực hiện theo đúng qui trình sản xuất, có sự kiểm tra giám sát của phòng kỹ thuật vật tư. Các đội trưởng, tổ trưởng chịu trách nhiệm về sự mất mát, hao hụt vật liệu trong quá trình sản xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 thủ kho giữ, 1 giao cho tài vụ, 1 bộ phận sử dụng giữ, 1 để lưu.
Biểu số 6
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày lập phiếu: 26/03/2011
Liên số: 2 – Lưu vật tư
Mẫu số: 02-VT
Số 15/2006/QĐ - BTC
Số: 0466
Họ và tên người nhận: Mạnh Địa chỉ (Bộ phận): Đội vận hành
Lý do xuất kho: Lắp mới ba pha tháng 4
Xuất tại kho: Kho nguyên vật liệu - vật liệu
STT
Mã VT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tài Khoản
Yêu cầu
Thực xuất
Nợ

1
2
3
3
4
5
361606
3629510
Dây súp đôi
Cầu dao tự động
m
Cái
100
20
100
20
5.561
600.000
556.100
12.000.000
141
141
15221
15221
Tổng cộng (Bằng số):
12.556.100
+ Trình tự ghi chép tại kho:
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất NVL ghi số lượng NVL thực nhập, thực xuất vào thẻ kho (hay sổ kho). Hàng ngày sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển các chứng từ nhập, xuất về ban Tổ chức kế toán.
Biểu số 7
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BÁC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
THẺ KHO
Mẫu số: 06 – VT
Số 15/2006/QĐ - BTC
Tên kho: Kho nguyên liệu, vật liệu
Ngày lập thẻ :01/04/2011
Tờ số: 2
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Dây súp đôi
Đơn vị tính: m
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
........
........
........
........
31/03/2011
.........
.........
25
............
04/03
0404
03/04/11
Quang – Nhập dây súp đôi
200
27/03
0466
03/26/11
Mạnh-Đội VH, lắp mới ba pha tháng 5
100
Tổng tháng
200
100
125
Biểu số 8
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BÁC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
THẺ KHO
Mẫu số: 06 – VT
Số 15/2006/QĐ - BTC
Tên kho: Kho nguyên liệu, vật liệu
Ngày lập thẻ :01/04/2011
Tờ số: 2
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Cầu dao tự động
Đơn vị tính: Cái
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
........
........
........
........
31/03/2011
.........
.........
5
............
04/03
0404
04/03
Thắng- Tổng Cty điều chuyển
50
08/03
0442
07/03
Hưng – CN Sông Công, SCTX
5
27/03
0466
26/03
Mạnh-Đội VH, lắp mới ba pha tháng 5
20
Tổng tháng
50
25
30
+ Trình tự ghi chép ở ban kế toán:
Kế toán vật tư mở thẻ hay sổ kế toán chi tiết NVL cho từng danh điểm NVL tương ứng với thẻ kho ở từng kho để theo dõi về mặt số lượng và mặt giá trị. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho của từng thủ kho chuyển đến, kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra từng chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền. Sau đó, ghi sổ hay thẻ chi tiết NVL có liên quan. Cuối tháng kế toán cộng thẻ hay sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và tồn kho của thủ kho, lập báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp NVL.
Mẫu số: S38-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
Biểu số 9
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
1522 – NGUYÊN LIỆU– VẬT LIỆU
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011
ĐVT: VNĐ
CHỨNG TỪ
HỌ VÀ TÊN
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
PHÁT SINH NỢ
PHÁT SINH CÓ
NGÀY
SỐ
TÀI KHOẢN: 1522 – NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU – NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU – VẬT LIỆU PHỤ
Số dư đầu kỳ
4 874 679 654
.....
......
.................
.......................
..........
...........
...........
04/03
PN0403
Lương Văn Quang
Nhập dây súp đôi
3311005
1.000.000
04/03
PN0404
Lê Đại Thắng
Tổng CTy điều chuyển
3363
30.000.000
......
.........
.......................
...................
.......
.......
.......
26/03
PX0466
Trần Văn Mạnh
Lắp mới ba pha tháng 4
141
12.556.100
.....
..........
.......................
......................
......
........
........
30/03
PX0482
52-Phạm Thị An
Phục vụ sản xuất
6271312
303 520
30/03
PN0483
XNLM-Ngyễn Hải Vân
Tái nhập VT CT LĐNT Xã Dương Thành-Phú Bình
138881
12 982 800
Cộng phát sinh tài khoản
745 197 761
833 903 780
Số dư cuối kỳ
4 785 973 633
2.2. Hạch toán tông hợp
Kế toán tổng hợp vật liệu là một khâu quan trọng trong tiến trình hạch toán vật liệu bởi nó đóng vai trò cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ công tác quản ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top