truc_linh_11689

New Member
Download Chuyên đề Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak

Download Chuyên đề Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak miễn phí





Vốn bằng tiền: Năm 2006 so với năm 2005 là: 4.227 trieäu ñoàng với tốc độ tăng 23,89 lần (tăng 239,08%). Trong đó: tiền mặt tại qũy tăng 98 triệu đồng, tiền gửi ngân hàng tăng 4.129 triệu đồng. Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 3.777 triệu đồng, trong đó tiền mặt 89 triệu đồng, tiền gửi ngân hàng 3.688 triệu đồng.
Khoản vốn bằng tiền tăng về số tuyệt đối chủ yếu là do tiền gửi ngân hàng tăng. Khoản tăng này thể hiện khả năng thanh toán tức thời của Công ty được thuận lợi hơn, đây là tỷ số căn bản trong lĩnh vực tín dụng, tạo điều kiện dễ dàng cho Công ty trong việc mua hàng với thời gian nợ được lâu hơn, vay vốn ngân hàng và cơ quan tín dụng, mặt khác Công ty còn có thể nắm bắt được cơ hội hưởng chiết khấu trên hàng mua (do người bán đề ra). Ngoài ra vốn bằng tiền gửi ngân hàng Công ty an tâm trong công tác bảo quản vốn và dễ dàng, có độ tin cậy trong thanh toán, Công ty còn được thêm một khoản tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

a Công ty theo đúng pháp lệnh thống kê và kế toán, theo dõi cập nhật sổ sách các loại. Hàng tháng, căn cứ vào số lượng các công trình đã hoàn thành, tiến hành thanh toán quyết toán, thu hồi công nợ và huy động vốn vay cho sản xuất.
-Phòng Kỹ Thuật : Có chức năng nghiên cứu, xác định điều kiện sản xuất để có kế hoạch kiểm định toàn bộ các khâu sản xuất về mặt kỹ thuật, đồng thời tổ chức và quản lý quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty. Tổ chức khảo sát lập biểu đồ, lập báo cáo tháng quý lên cấp trên, cùng phòng kế hoạch tham mưu kế hoạch duy tu và bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng.
-Phòng Kế Hoạch Tham Mưu Vật Tư : Có chức năng lập kế hoạch sản xuất, xây dựng các dự toán công trình, xin vốn đầu tư, duy tu bảo dưỡng, trung tu và đại tu xây dựng cơ bản, tham mưu cho giám đốc tình hình nhu cầu mua sắmcác loại vật tư phục vụ cho các công trình.
MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY
CTY QUẢN LÝ VÀ SỬA CHỮA ĐƯỜNG BỘ DAKLAK
Bộ phận phục vụ sản xuất
Bộ phận sản xuất chính
Đội sản xuất đá
Các hạt quản lý
Đội thi công
Trạm trộn bê tông
Xưởng cơ khí
Các trạm thu phí
3.2. Đánh giá tình hình tài chính của công ty qua 2 năm 2005 – 2006
Tình hình tài sản nguồn vốn, kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong 1 niên độ kế toán được thể hiện một cách tổng quát trên bao cáo tài chính. Tuy nhiên các nhà đầu tư, các cơ quan tài chính, thuế vụ, ngân hàng, cơ quan quản lý doanh nghiệp còn quan tâm hơn đến nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại chủ yếu của các số liệu trên báo cáo tài chính thông qua kỹ thuật phân tích tài chính, những kết quả phân tích này sẽ xác định thực trạng bản chất hoạt động của doanh nghiệp, ưu nhược điểm của quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh và xác định xu thế vận động trong tuơng lai của doanh nghiệp, từ đó có giải pháp, những phương án cụ thể để khắc phục hạn chế thiếu sót, đồng thời phát hiện bảo toàn và khai thác tốt khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Với hệ thống là các chỉ tiêu phân tích tình, tình tình tài chính của Công Ty Quản Lý và Sửa Chữa Đường Bộ Daklak được thể hiện cụ thể như sau
3.2.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính:
a. Phân tích tình hình phân bổ vốn:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều quan tâm đến tình hình vốn của đơn vị mình, xem xét tình hình biến động, việc sử dụng và kết cấu từng bộ phận trong tổng số vốn của doanh nghiệp .
Muốn vậy ta cần phân tích tình hình phân bổ vốn so sánh với yêu câu sản xuất kinh doanh. Từ đó xác định biến động nào là tốt, biến động nào chưa tốt để đề ra biện pháp nâng cao và khắc phục qua đó thấy được trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
BẢNG 1 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÂN BỔ VỐN
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm 2005
Cuối năm 2006
Cuối năm 2007
Chênh lệch 06/05
Chênh lệch 07/06
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Tổng tài sản
12.286
100
19.244
100
28.372
100
6.458
50,51
9.128
47,43
A. TSLĐ & ĐTNH
11.273
88,16
15.157
78,76
21.534
75,89
3.884
34,45
6.337
42,07
I. Tiền
1.768
14,39
5.995
31,15
2.218
7,82
4.227
239,08
(3.777)
-63,00
1. Tiền mặt
7
0,06
105
0,55
16
0,06
98
1400,0
(89)
-84,76
2.Tiền gửi ngân hàng
1.761
14,33
5.890
30,61
2.202
7,76
4.129
234,47
(3.688)
-62,61
3. Tiền đang chuyển
II. các khoản ĐTTC ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
8.044
65,47
5800
30,14
4.807
14,41
(2244)
-27,90
(993)
-17,12
1. Phải thu của khách hàng
7.597
61,83
5.487
28,51
4.528
15,96
(2110)
-27,77
(959)
-17,47
2. Trả trước cho người bán
1
0,01
(1)
3. Thếu GTGT được khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
207
1,68
97
0,50
78
0,27
(110)
-53,14
(19)
-19,59
5. Các khoản phải thu
239
1,95
216
1,12
201
0,71
(23)
-9,62
(15)
-6,94
6. Dự phòng các khoả phải thu khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1.339
10,90
1.986
10,32
1.861
6,56
647
48,32
(125)
-6,29
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên vật liệu tồn kho
446
3,63
514
2,67
621
2,19
68
15,25
107
20,82
3. Công cụ công cụ trong kho
4. Chi phí SXKD dở dang
500
4,07
277
1,44
344
1,21
(223)
-44,60
67
24,19
5. Thành phẩm tồn kho
393
3,20
1.195
6,21
896
3,16
802
204,07
(299)
-25,02
V. TSLĐ khác
122
0,95
1.376
7,15
12.648
44,58
1.254
1027,8
11.272
819,18
1. Tạm ứng CN & CNV
122
0,95
177
0,92
718
2,53
55
45,08
541
305,65
2. Tạm ứng cho các đội
1.199
6,23
11.930
42,04
1.199
10.731
8,95
B TSCĐ & ĐTDH
1.513
11,84
4.087
21,24
6.838
24,11
2.574
170,13
2.751
67,3
I. TSCĐ
1.513
11,84
4.087
21,24
6.838
24,11
2.574
170,13
254
67,3
1. TSCĐ hữu hình
1.513
11,84
4.087
21,24
6.838
24,11
2.571
Nguyên gía
4.092
9.493
12.050
5.401
2.571
Giá trị hao mòn luỹ kế
(2.579)
(5.405)
(5.212)
(2.826)
(193)
(Nguồn :phòng KTTC)
a) Đối với tài sản lưu động :
Theo bản phân tích tình hình phân bổ vốn của Công ty qua 2 năm 2005 – 2006 ta nhận thấy tài sản lưu động (TSLĐ) chiếm tỷ trọng lớn đáng kể trong tổng tài sản của Công ty, cụ thể :
- Năm 2005 số vốn đầu tư vào TSLĐ là : 11.273 triệu đồng chiếm tỷ lệ 88,16%.
- Năm 2006 số vốn đầu tư vào TSLĐ là : 15.157 triệu đồng chiếm tỷ lệ 78,76%. Năm 2007 vốn đầu tư vào TSLÐ là 21.534 triệu đồng.
Tổng giá trị đầu tư TSLĐ và đầu tư ngắn hạn năm 2006 so với năm 2005 tăng 3.884 trieäu đồng với tốc độ tăng là 34,35%, năm 2007 so với 2006 là 6.337 triệu đồng, chiếm 42,07%. Để thấy được nguyên nhân cụ thể gây biến động về vốn ta đi vào phân tích từng khoản mục cụ thể.:
Sự biến động của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Vốn bằng tiền: Năm 2006 so với năm 2005 là: 4.227 trieäu ñoàng với tốc độ tăng 23,89 lần (tăng 239,08%). Trong đó: tiền mặt tại qũy tăng 98 triệu đồng, tiền gửi ngân hàng tăng 4.129 triệu đồng. Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 3.777 triệu đồng, trong đó tiền mặt 89 triệu đồng, tiền gửi ngân hàng 3.688 triệu đồng.
Khoản vốn bằng tiền tăng về số tuyệt đối chủ yếu là do tiền gửi ngân hàng tăng. Khoản tăng này thể hiện khả năng thanh toán tức thời của Công ty được thuận lợi hơn, đây là tỷ số căn bản trong lĩnh vực tín dụng, tạo điều kiện dễ dàng cho Công ty trong việc mua hàng với thời gian nợ được lâu hơn, vay vốn ngân hàng và cơ quan tín dụng, mặt khác Công ty còn có thể nắm bắt được cơ hội hưởng chiết khấu trên hàng mua (do người bán đề ra). Ngoài ra vốn bằng tiền gửi ngân hàng Công ty an tâm trong công tác bảo quản vốn và dễ dàng, có độ tin cậy trong thanh toán, Công ty còn được thêm một khoản tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng.
Tuy nhiên khoản vốn bằng tiền năm sau (2006) so với năm 2005 tăng chưa thể khẳng định là tốt, vì Công ty là một đơn vị thuộc ngành nghề XDCB, đầu tư vào nhiều công trình nên cần xem xét số vòng quay vốn bằng tiền của Công ty luôn luôn cao, qua đó mới thấy được khả năng thu hồi vốn đầu tư của Công ty.
* Các khoản phải thu :
Các khoản phải thu giảm: 2.244 trieäu ñoàng với tốc độ giảm: 27,90% tỷ trọng các khoản này năm 2006 so với năm 2005 cũng giảm 32,76% (30,14 – 62,90%). Năm 2007 vốn bằng tiền giảm 63% ,cụ thể tiền mặt 89 triệu đồng, tiền gửi ngân hàng 3.688 triệu đồng,chiếm 62,61%. Chủ yếu là doang nghiệp đã dùng vốn của mình để đầu tư vào các hạng mục công trình, giảm nhưng chưa thể đánh giá là x...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P Tìm hiểu bản chất của thuế giá trị gia tăng, đánh giá tình hình thực hiện ở Việt Nam trong những năm Luận văn Kinh tế 0
H Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương I: Khái niệm chung về hệ thống Luận văn Kinh tế 0
A Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương III: Ứng dụng dsm điều hoà đồ t Luận văn Kinh tế 0
W Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương II: Hiện trạng công tác chống t Luận văn Kinh tế 0
M Bìa Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I Luận văn Kinh tế 0
W Tìm hiểu cơ sở thực tập đặc điểm tình hình của công ty gốm xây dựng Xuân Hoà Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về Ngân sách nhà nước và công tác quản lý NSNN. Liên hệ với tình hình thực tiễn ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D TÌM HIỂU TÌNH HÌNH SUY THẬN TRONG HỘI CHỨNG THẬN HƯ TIÊN PHÁT Ở TRẺ EM TẠI KHOA NHI - BỆNH VIỆN TRUN Y dược 0
D Tìm hiểu tình hình phụ gia trong nước giải khát Nông Lâm Thủy sản 0
K Tìm hiểu quan hệ nam nữ và tình yêu lứa đôi qua cái nhìn so sánh giữa ca dao Bắc Bộ và ca dao Nam Bộ Văn học dân gian 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top