Download Luận văn Đánh giá công tác đầu tư đổi mới phương tiện vận tải ở công ty cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội và một số ý kiến đề xuất

Download Luận văn Đánh giá công tác đầu tư đổi mới phương tiện vận tải ở công ty cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội và một số ý kiến đề xuất miễn phí





CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VẬN TẢI, ĐẦU TƯ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
 
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
 
1. Khái niệm, vận tải và phận loại
1.1. Khái niệm:
1.2. Phân loại:
1.3. Đặc điểm của vận tải
1.4. Vai trò, tác dụng ngành vận tải với nền KTQD:
2. Khái niệm vận chuyển:
3. Một số đơn vị tính đặc thù ngành:
3.1 m3.
3.2 m3km.
3.3 m3kmL1.
4. Phương tiện vận tải (ô tô;):
4.1 Khái niệm
4.2 Ưu nhược điểm
4.3 Phân loại chất lượng xe:
II. LÝ DO VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI
III. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
CHƯƠNG II
 
THỰC TRẠNG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PETROLIMEX HÀ NỘI
 
I / KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
 
1 . Hình thành và phát triển
2 . Ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực và địa bàn hoạt động.
3. Mô hình tổ chức, nhiệm vụ và chức năng các phòng ban.
 
II / THỰC TRẠNG CÔNG TY
 
1 . Tình hình phương tiện trước đầu tư đổi mới và hiện nay :
1.1- Thực trạng
1.2- Đánh giá
1.3- Kết quả
1.4- Những tồn tại
 
2 . Tình hình nhân sự :
2.1- Nhân sự phòng kỹ thuật
2.2- Lái xe và thợ sửa chữa
3 . Tài chính giành cho đổi mới
3.1- Đầu tư
3.2- Vật tư
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP ĐẦU TƯ- ĐỔI MỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
 
I.ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NĂM 2001
1. Định hướng
2. Mục tiêu
2.1 Lĩnh vực vận tải
2.2 Lĩnh vực kinh doanh dầu sáng
2.3 Lĩnh vực kinh doanh dầu mỡ nhờn
2.4 Công tác đầu tư.
3. Kế hoạch tài chính năm 2001
II. NHỮNG BIỆN PHÁP
1.Các biện pháp đầu tư đổi mới
2.Biện pháp duy trì và nâng cấp
3.Đánh giá bằng các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật
3.1 Chỉ tiêu ngày xe vận doanh
3.2 Chỉ tiêu hành trình ngày đêm
3.3 Năng suất phương tiện (W)
3.4 An toàn
3.5 Đánh giá qua hiệu quả
III. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT.
 
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

giao dịch quốc tế:
Petrolimex Hanoi Transportation and Trading Joint Stock Company
Tên gọi tắt
PETAJICO
Số đăng ký kinh doanh: SĐKKD- 055126- CTCP
Trụ sở giao dịch:
Số 49- phố Đức Giang- Gia Lâm- Hà Nội
Điện thoại: 84- 4- 8272720
Fax : 84- 4- 8770322
Tổng số cán bộ công nhân viên: 301 người
Lực lượng vận tải xăng dầu ra đời cùng với Công ty Xăng dầu khu vực I năm 1956. Để chuyên môn hoá và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, năm 1981, Xí nghiệp Vận tải Xăng dầu được thành lập (theo quyết định số 117/XD – QĐ ngày 30/3/1981). Từ một đội xe có 21 đầu xe, dung tích nhỏ, sản lượng thấp đến nay công ty đã có 171 đầu xe đảm bảo cho việc vận chuyển xăng dầu từ Tổng kho xăng dầu Đức Giang tới các địa bàn cung ứng trên 16 tỉnh miền Bắc và một số tỉnh thuộc nước bạn Lào với hơn 1069 điểm trả hàng.
2. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội là một pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo điều lệ công ty và luật doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh vận tải xăng dầu, các sản phẩm hoá dầu và các sản phẩm khác trong và ngoài nước.
Tổng đại lý xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu.
Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại xe Si téc, xe bồn chuyên dùng, phụ tùng, săm lốp ôtô.
Dịch vụ cơ khí sửa chữa ôtô và dịch vụ hàng hoá tiêu dùng.
Với lực lượng cán bộ quản lý của công ty có trình độ chuyên môn, đội ngũ lái xe có kinh nghiệm, thợ sửa chữa cơ khí động lực có trình độ tay nghề cao, công ty là đơn vị vận tải xăng dầu lớn nhất của Petrolimex và là một mắt xích không thể thiếu trong kinh doanh cung ứng xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu của công ty Xăng dầu khu vực I và Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam. Từ những đóng góp trong thời chiến cũng như trong thời bình, công ty đã được Nhà nước, Bộ thương mại và Ngành Xăng dầu tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý.
3. Mô hình tổ chức.
Bộ máy tổ chức của công ty gồm:
Bộ phận quản lý:
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc kỹ thuật - nội chính
Bộ phận nghiệp vụ: có 4 phòng chức năng
Phòng Tổ chức - Hành chính
Phòng Quản lý kỹ thuật
Phong Kinh doanh
Phòng Tài chính - Kế toán
Các đơn vị sản xuất:
Các đội xe: 3 đội vận tải nội địa, 1 đội vận tải quá cảnh.
Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu
Trạm sửa chữa và vật tư.
Sơ đồ tổ chức
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc kỹ thuật nội chính
Phòng tổ chức hành chính
Phòng quản lý kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính – kế toán
Đội xe 1
Đội xe 2
Đội xe 3
Đội xe 4
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu
Trạm sửa chữa và vật tư
Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng ban
Chức năng - nhiệm vụ
1. Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan mục đích, quyền lợi của công ty.
2. Giám đốc điều hành
Là người thay mặt công ty, điều hành công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao
3. Phó giám đốc Kỹ thuật – Nội chính.
Là người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác vật tư, kỹ thuật, công tác tổ chức nhân sự, chính sách, tiền lương, đời sống người lao động và tổ chức thanh tra...
4. Phòng Tổ chức - Hành chính
Quản lý về mặt nhân sự, xây dựng và tổ chức thực hiện phân phồi nguồn tiền lương và chính sách đối với người lao động. Tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động, an toàn giao thông, an ninh trật tự
5. Phòng Kinh doanh
Lập kế hoạch và tổ chức điều độ toàn bộ số đầu xe trên toàn mạng vận tải của công ty, tổ chức khai thác nguồn hàng.
6. Phòng Quản lý Kỹ thuật
Quản lý, theo dõi tài sản cố định, công cụ lao động, đảm bảo an toàn, đúng kỹ thuật, xây dựng kế hoạch
sửa chữa và sử dụng vật tư, xây dựng các định mức tiêu hao nhiên liệu, kiểm tra giám sát vật tư trước khi nhập kho. Giải quyết tai nạn có liên quan kỹ thuật và theo dõi công tác xây dựng cơ bản.
7. Phòng Tài chính – Kế toán
Tổ chức hạch toán kế toán nhằm thu thập, xử lý các thông tin tài chính, quản lý và thu hút vốn, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.
8. Trạm sửa chữa vật tư
Tổ chức sửa chữa phương tiện vận tải và cơ khí theo yêu cầu của công ty và dịch vụ cơ khí ngoài công ty
9. Đội xe
Vận chuyển xăng dầu, hàng hoá theo kế hoạch công ty giao. Lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện
10. Cửa hàng bán lẻ
Bán các loại xăng dầu sáng và sản phẩm hoá dầu.
II. THỰC TRẠNG CÔNG TY
1. Tình hình phương tiện vận tải trước đầu tư và hiện nay
1.1. Thực trạng.
Được thành lập cùng công ty xăng dầu khu vực I năm 1956 với 21 đầu xe, đến đầu năm 1997 công ty có 154 xe với dung tích bình quân 7150 lít, trong đó có tới 117 xe hết khấu hao, phần lớn là mác xe Zin 130 (127 xe: 65 xe xăng, 52 xe diesel), còn lại 5 xe Maz 53371, 19 xe Maz 500 và 3 xe IFA.
Đến tháng 5/1997, công ty mua 7 xe Trung Quốc: 2 xe DongFeng 8200 lít và 5 xe ChengLong 7500 lít. Nâng xe chất lượng nhóm A từ 28 lên 35 xe đạt 21,8%, xe chất lượng nhóm B chiếm 46,58%, xe chất lượng nhóm C là 38 xe chiếm 23,6% và thanh lý 13 xe đạt 8%. Sau khi nhập 7 xe Trung Quốc, từ chỗ chỉ có 52 xe dùng nhiện liệu xăng, công ty đã có 95 xe dùng nhiên liệu diesel chiếm 59%, còn lại 66 xe xăng
BẢNG1: TỔNG HỢP PHÂN LOẠI CHẤT LUỢNG XE NĂM 1997
TT
Loại xe
Tổng số
(xe)
Dung tích
BQ(lít)
Phân loại chất lượng
Ghi chú
A1
A2
B1
B2
C
DK TL
I
Xe sitec
160
7150
18
16
36
39
38
13
116 xe hết khấu hao
Maz 53371
5
11600
5
Maz 500
19
9405
6
8
2
2
1
2 ----------
Zin 130 IFA
52
6700
2
23
24
3
52---------
Zin 130 xăng
65
6650
11
13
29
12
56----------
IFA
12
6590
6
5
1
6-----------
DongFeng
2
8200
2
1-----------
ChengLong
5
7500
5
II
Xe tải
1
Zin 130
1
5 tấn
1
Tổng
161
18
17
36
39
38
13
Chú giải: DKTL – Dự kiến thanh lý
Nguồn: P.QLKT
Năm 1998, tổng số đầu xe công ty có là 241 xe, do đầu tư mới và thanh lý một số xe nên chất lượng xe được nâng lên, xe loại A và B là 183 xe ( xe loại A chiếm 26,2%, xe loại B chiếm 49,8%), xe loại C là 40 xe (16,6%) ,còn lại 17 xe dự kiến thanh lý (7,05%). Dung tích bình quân 7210 lít. Hai xe Zin 130 hết khấu hao
BẢNG 2: TỔNG HỢP PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG XE NĂM 1998
STT
Loại xe
Tổng số
(xe)
Dung tích
BQ(lít)
Phân loại chất lượng
A1
A2
B1
B2
C
DK TL
I
Xe sitec
239
7210
38
25
79
40
40
17
Kamaz53212
10
12000
10
Maz 53371
76
8351
4
4
66
2
Maz 500
24
7808
7
3
7
2
4
1
Zin 130 IFA
64
6669
2
23
28
11
Zin 130 xăng
35
6754
11
3
13
03
5
IFA
13
6689
7
1
5
DongFeng
12
8016
12
ChengLong
5
7560
5
II
Xe tải
2
Zin 130
2
5 tấn
1
1
Tổng
241
38
25
79
41
41
17
Chú giải: DKTL: Dự kiến thanh lý
Nguồn số liệu: Phòng quản lý kỹ thuật.
Năm 1999, sau khi thanh lý số xe dự kiến thanh lý thu hồi vốn cho tái đầu tư, công ty đã nhập thêm một số xe si téc mới, tổng số xe của công ty là 229 xe với dung tích 7313 lít. Xe loại A là 73 xe (31,87%), xe loại B là 121 xe (52,83%), còn lại 35 xe loại C (15,3%) và 15 xe xin thanh lý (6,55%). Đã thanh lý trong tháng 4/99 được 8 xe và 7 xe vào th...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án đường Phù Đổng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu, ứng dụng mô hình matlab - simulink để tính toán đánh giá lưới điện phục vụ công tác đào tạo Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá hoạt động Marketing bất động sản của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung Marketing 0
D Đánh giá công tác quản trị sự thay đổi tại công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh Giá Khả Năng Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Công Nghệ Aao Trong Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Nhà Máy Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá khái quát về công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH Song Linh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top