taido_lovelife

New Member
Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Trí Minh

Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Trí Minh miễn phí





MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 2
1.1. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của Công ty 2
1.1.1. Khái quát lịch sử thành lập: 2
1.1.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp 2
1.1.3. Đối tượng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp: 2
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp: 2
PHẦN 2: CÔNG TÁC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp 4
2.1.1 Khái khoát về tình hình và kết cấu chi tiết tài sản của doanh nghiệp 4
2.1.2 Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua mấy năm gần đây 5
2.1.3 Khái quát các nguồn vốn huy động của doanh nghiệp 5
2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp 6
2.2.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh 6
2.2.2 Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước 7
2.3.Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của doanh nghiệp. 8
2.3.1 Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan hữu quan của nhà nước đối với doanh nghiệp. 8
2.3.2.Công tác kiểm tra trong nội bộ doanh nghiệp 9
PHẦN 3: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 9
3.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 9
3.2. Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán 12
3.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu 12
3.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp 13
3.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán: 15
3.2.4 Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 16
PHẦN 4: CÔNG TÁC PHÂN TÍCH KINH TẾ DOANH NGHIỆP 17
4.1. Tình hình tổ chức công tác phân tích kinh tế doanh nghiệp 17
4.2 . Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu 17
KẾT LUẬN 19
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang hòa nhập mạnh mẽ vào kinh tế khu vực và thế giới, mức độ tăng trưởng kinh tế cao, cần đòi hỏi có nguồn nhân lực được trang bị kiến thức ,cũng như tay nghề vững để tham gia vào hoạt động kinh tế. Nền tài chính Việt Nam đang phát triển với tốc độ nhanh về cả quy mô cũng như chất lượng.Chính vì vậy ,để đáp ứng được công việc sau khi ra trường, với cử nhân chuyên ngành Kế toán –Tài chính, thực tập tốt nghiệp ở các doanh nghiệp có vai trò củng cố nâng cao kiến thức chuyên ngành đã được trang bị trong trường đại học, cũng như để bổ sung kiến thức thực tế.
Hệ thống các doanh nghiệp kinh tế đang giữ một vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta hiện nay. Để đi sâu tìm hiểu về thực tế doanh nghiệp kinh tế và đặc biệt được sự đồng ý của ban giám đốc, em đã thực tập tại công ty TNHH Trí Minh.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Trí Minh, được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Ths Nguyễn Thị Minh Hạnh và các cô chú, anh chị trong công ty em đã bổ sung vốn kiến thức tổng quan về doanh nghiệp và bộ máy kế toán của công ty.
PHẦN 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của Công ty
1.1.1. Khái quát lịch sử thành lập:
Đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 02 năm 2004
Đăng ký thay đổi lần thứ ngày 31 tháng 05 năm 2006.
Tên công ty: Công ty TNHH TRI MINH
Tên giao dịch: TRI MINH Company limited
Tên viết tắt : TMG PRO _ Grand co,ltd
Địa chỉ trụ sở chính: Số 65- phố hàng bông - phưòng hàng gai - quận hoàn kiếm - thành phố hà nội
Điện thoại: 7150044
Fax:
Email:TMG co @ vnn. vn
Website:
1.1.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế
- Sản xuất, gia công, buôn bán thiết bị văn phòng, giấy các loại
- Sản xuất, gia công, buôn bán thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm
- Dịch vu thương mại
- Buôn bán các loại hoá chất(trừ những loại nhà nứoc cấm)
1.1.3. Đối tượng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ rộng rãi trong nước và nhập khẩu thêm một số mặt hàng. Doanh nghiệp chủ yếu tổ chưcs sản xuất và kinh doanh giấy, can, bìa. Từ khi thành lập đến nay doanh thu của doanh thu của doanh nghiệp luôn tăng, doanh nghiệp đang thể hiện vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế.
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
Do đặc thù sản xuất kinh doanh mà các bộ phận kinh doanh của công ty được chia ra thành các tổ, đội khác nhau. Chúng ta có thể khái khoát bộ máy quản lý của công ty theo sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Trí Minh
Ban giám đốc
Bộ phận kinh doanh
Phòng kế toán - tài chính
Bộ phận
sản xuất
PHẦN 2
CÔNG TÁC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
2.1.1 Khái quát về tình hình và kết cấu chi tiết tài sản của doanh nghiệp
Đơn vị:VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2005
2006
ST
TT(%)
ST
TT(%)
ST
TL(%)
TT(%)
1.
A.Tài sản ngắn hạn
615837800
28.32
457605070
21.66
-158232730
-25.69
-6.66
2.
1.Tiền và tương đương tiền
79000000
3.63
67543000
3.19
-11457000
-14.50
-0.44
3.
Các khoản phải thu
239500000
11.01
200301000
9.48
-39199000
-16.36
-1.53
4.
Hàng tồn kho
215543230
9.9
183040000
8.67
-32503230
-15.08
-1.23
5.
Tài sản lưu động khác
81794570
3.76
6721070
0.318
-75073500
-91.78
-3.442
6.
B.TSCĐ và ĐTDH
1558659700
71.67
1654745000
78.34
960853000
6.16
6.67
7.
TSCĐ hữu hình
1015000000
46.67
1200000000
56.80
185000000
18.23
10.13
8.
TSCĐ thuê tài chính
501000000
23.04
400011000
18.9
-100989000
-20.16
-4.14
9.
TSCĐ vô hình
42659700
1.96
54734000
2.59
12074300
28.30
0.63
10.
Tổng tài sản
2174497500
100
2112357500
100
-62140000
2.8
2.1.2 Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua mấy năm gần đây
Đơn vị: VNĐ
stt
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2005
2006
ST
TT(%)
ST
TT(%)
ST
TL(%)
TT(%)
1
Nguồn vốn-quỹ
1059647500
100
1169657500
100
110010000
1.03
2
Nguồn vốn kinh doanh
900300000
84.96
911000000
77.89
10700000
1.18
-7.07
3
Quỹ đầu tư phát triển
67524000
6.37
69325000
5.93
1801000
2.67
-0.44
4
Quỹ dự phòng tài chính
8213500
0.77
9315200
0.79
1101700
13.4
0.02
5
Lãi chưa phân phối
59647500
5.63
90569522
7.74
30922022
51.84
2.11
6
Quỹ phúc lợi
12014700
1.13
13024500
1.11
1009800
8.4
-0.02
7
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
11947800
1.13
76423280
6.53
64475480
539.643
5.4
2.1.3 Khái quát các nguồn vốn huy động của doanh nghiệp
Đơn vị : VNĐ
Stt
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2005
2006
ST
TT (%)
ST
TT(%)
ST
TL(%)
TT(%)
1
Vốn trong thanh toán
543420000
53.96
551510000
64.64
8090000
1.5
10.68
2
Vốn tín dụng
404022720
40.1
211165000
24.75
-192857720
-47.73
-15.35
3
Vốn tự bổ sung
59647.552
5.9
90569522
10.61
30921970
51.84
4.71
Tổng
1007090200
100
853244522
100
-153845700
15.28
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2006 giảm so với năm 2005 là 25.69% tương ứng giảm 158232730 đ. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng là 6.16% tương ứng tăng 96085300 đ
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2006 tăng lên so với năm 2005 là 110010000đ, điều đó chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp ngaỳ một tăng.
Tình hình huy động vốn của doanh nghiệp năm 2006 so với năm 2005 giảm 153845700đ. Đó là do vốn tín dụng giảm so với năm 2005 là 192857720đ .
2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.2.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh
Stt
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2005
2006
CL
tỷ lệ(%)
1
I.Hiệu quả vốn kinh doanh
2
1.Vòng quay vốn kinh doanh
3.9
4.3
0.4
10.25
3
2.Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh
4.9
5.07
0.17
3.5
4
3.Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh
0.066
0.099
0.033
50
5
II.Hiệu quả chi phí sản xuất, kinh doanh
6
1.Tỉ suất chi phí, giá thành
0.9865
0.977
-0.0065
-0.65
7
2.Hệ số phục vụ của chi phí, giá thành
1.014
1.023
0.006
0.6
8
3.Hệ số lợi nhuận của chi phí, giá thành
0.01367
0.02
0.00633
46.3
9
III.Công tác bảo toàn và tăng trưởng vốn kinh doanh
10
1.Mức bảo toàn vốn trong năm
6336100
25238200
18902100
298.3
11
2.Tốc độ tăng trưởng vốn trong năm
0.006
0.02
0.014
233.33
Nhận xét:
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tốt.Vòng quay vốn kinh doanh ,Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh đều >4 lần,các chỉ tiêu dánh giá hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh năm 2006 đều tăng so với năm2005.
Các chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt. Tỷ suất ,chi phí ,giá thành năm 2006 giảm so với năm 2005 là 0,65%.Hệ số phụ vụ của CP,GTnăm 2006 tăng so với năm 2005 là 0.6%.Hệ số lợi nhuận của CP,GT năm 2006 tăng so với năm 2005 là 46.3%
Công tác bảo toàn và pháp triển vốn kinh doanh của doanh nghiệp tốt. Sau khi loại trừ sự biến biến động của giá, vốn kinh doanh của doanh nghiệp không những được bảo toàn mà có sự tăng trưởng cao.
2.2.2 Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước
Công ty TNHH Trí Minh thành lập từ năm 2004 được miễn thúê TNDN trong hai năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế; giảm 50% trong 3 năm tiếp theo.
Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước của công ty được minh hoạ qua bảng sau:
ĐVT: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2005
2006
ST
TL(%)
1
Thuế môn bài
2000000
2000000
0
0
2
Thuế TNDN
0
12679733.08
12679733.08
-
3
Thuế GTGT bán hàng nội địa
(121187713)
(1...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top