Chagiya

New Member
Download Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý

Download Đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý miễn phí





Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
 Tiền lãi
 Thu nhập từ cho thuê tài sản; cho người khác sử dung tài sản.
 Cổ tức; lợi nhuận được chia.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
* Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 521:
TK 521
Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 hay TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111, 112, 131 521 511
CTKM giảm trừ cho người mua cuối kỳ kết chuyển chiết
khấu thương mại
SƠ ĐỒ 2.2
Hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lí do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị giảm lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hay bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chúng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531
TK 531
Trị giá hàng bán bị trả lại.
Kết quả chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hay TK 512.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
632 155,156
Nhận lại hàng hóa, nhập kho
111,112,131 531 511,512
Thanh toán với người Cuối kỳ chuyển hàng
mua về số hàng trả lại bán bị trả lại
3331
SƠ ĐỒ 2.3
2.3.3. Giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lí do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532
* Nguyên tắc: Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng.
* Kết cấu:
TK 532
Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán vào Nợ TK 511 hay TK 512.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111, 112, 131 532 511
Số tiền bên bán chấp nhận Cuối kỳ kết chuyển số giảm
giảm cho khách hàng giá hàng bán
3331
SƠ ĐỒ 2.4
Thuế
Các khoản Thuế lảm giảm doanh thu như:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp.
Thuế xuất khẩu (XK).
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
Thuế TTĐB phải nộp: Giá bán hàng x Thuế suất
1+(%) thuế suất
Cách tính
. Sơ đồ hạch toán
111, 112 3333 511
Thuế XK đã nộp Thuế XK phải nộp NSNN
SƠ ĐỒ 2.5
3332 511, 512 111, 112, 131
T.TTĐB DT có DT bán hàng Tổng giá
phải nộp T.TTĐB và (đơn vị áp thanh
trong kỳ T.GTGT dụng pp trực toán
tiếp)
DT có T.TTĐB DT bán hàng Tổng giá
và không có (đơn vị áp thanh
T.GTGT dụng pp khấu toán
33311 trừ)
Thuế GTGT
Đầu ra
SƠ ĐỒ 2.6
2.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN BÁN HÀNG
2.4.1. Khái niệm
Giá vốn bán hàng là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hay gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ -đối với doanh nghiệp thương mại), hay là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Các phương pháp tính xuất kho:
Giá nhập trước xuất trước(FIFO).
Giá nhập sau xuất trước (LIFO).
Giá thực tế đích danh.
Giá bình quân gia quyền.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
* Nguyên tắc: chỉ được ghi nhận vào tài khoản 632 khi sản phẩm hàng hóa,dịch vụ được xác định là tiêu thụ.
* Ngoài ra còn kết chuyển vào tài khoản 632 các khoản sau:
Chi phí sản xuất chung, cố định không phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường (trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản phẩm theo chi phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí định mức là không lớn).
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng đã bán sau khi trừ đi phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân hay tổ chức gây ra.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
* Kết cấu:
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn và được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí phân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dư phòng năm trước.
Phản ánh khoản hàng nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911 –“xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
154 632 911
TP sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua Cuối kỳ k/c GVHB của
nhập kho TP, HH, DV đã tt trong kỳ
157 159
TP sản xuất ra gửi HH gủi đi bán Hoàn nhập dự phòng
đi bán không được xác định là giảm giá hàng tồn kho
qua nhập kho tiêu thụ
155, 156 155,156
TP, HH xuất
kho gửi đi bán
Xuất kho TP, HH để bán TP, HH đã bán bị trả lại
nhập kho
152.153,138
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát,
bổi thường
242
Phản ánh chi phí tự xây dựng
159
Trích lập dự phòng giảm gia hàng tồn kho
SƠ ĐỒ 2.7
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ bán hàng, chi phí quảng cáo …
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 TK cấp 2:
TK 6411 –Chi phí nhân viên
TK 6412 –Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413 –Chi phí công cụ đồ dùng
TK 6414 –Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 –Chi phí bảo hành
TK 6417 –Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 –Chi phí bằng ti...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quản Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đ Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần vật tư vận tải Luận văn Kinh tế 0
S Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh máy văn p Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Kim Tín Luận văn Kinh tế 0
G Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ cà phê xuất khẩu tại tổng công ty cà phê Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy thiết bị bưu Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại Doanh nghiệp sản xuất - Lấy ví dụ minh Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top