newbie.11o2

New Member
Download Luận văn Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu B12

Download Luận văn Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu B12 miễn phí





MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
Chương I. Lý luận chung về báo cáo tài chính và phân tích
tình hình tài chính doanh nghiệp
I. Tổng quan về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 3
1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp 3
2.Trình tự và phương pháp phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp 7
II. Báo cáo kế toán tài chính tài liệu chủ yếu sử dụng trong
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 10
1.Khái niệm và vai trò của báo cáo kế toán tài chính 10
2.Yêu cầu, trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính 11
3.Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính 13
a.Bảng cân đối kế toán 13
b.Báo cáo kết quả kinh doanh 17
c.Báo cáo lưa chuyển tiền tệ 22
d. Thuyết minh báo cáo tài chính 25
III.Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 26
1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp 26
2.Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh 28
a.Phân tích tình hình vốn lưa động thường xuyên 28
b.Phân tích nhu cầu vốn lưa động thường xuyên 30
 
3.Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản
mục trong bảng cân đối kế toán 30
4.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 32
5.Phân tích hiệu quả kinh doanh 34
Chương II.Thực trạng phân tích tình hình tài chính
tại công ty xăng dầu B12 37
I.Khái quát chung về công ty Xăng dầu B12 37
1.Quá trình hình thành công tyXăng dầu B12 37
2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất và quản lý sản xuất
kinh doanh của công ty 38
2.1Chức năng nhiệm vụ công ty Xăng dầu B12 38
2.2 Mạng lưới kinh doanh và tổ chức bộ máy 40
2.3 Cơ cấu bộ máy quản lý 42
2.4 Tình hình lao động, hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm 43
2.5 Mô hình tổ chức công tác kế toán của phòng kế toán công ty.44
2.6 Sơ lược hệ thống kế toán công ty 46
II.Thực trạng báo cáo tài chính và việc phân tích
tình hình tài chính của công ty 48
1.Tình hình thực tế về báo cáo tài chính, phân tích tình hình
tài chính của công ty Xăng dầu B12 48
2.Phân tích tình hình tài chính của công ty xăng dầu B12
thông qua các báo cáo tài chính 50
a. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 50
b.Phân tích khả năng thanh toán 52
c. Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho quá trình
sản xuất kinh doanh 55
 
d. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động
các khoản mục trong bảng cân đối kế toán 58
- Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn 58
- Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 60
e.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty 63
2.6 Phân tích hiệu quả kinh doanh 68
III.Một số nhận xét về báo cáo tài chính,tình hình tài chính
tại công ty Xăng dầu B12 76
Chương III. Những giải pháp hoàn thiện báo cáo tài chính
và phân tích tình hình tài chính tại công ty 80
I.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 80
1.Những thuận lợi và khó khăn của công ty 80
2.Những định hướng của công ty Xăng dầu B12 80
II.Các giải pháp hoàn thiện báo cáo tài chính nâng cao
tình hình tài chính của công ty Xăng dầu B12 83
1.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 83
a.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 84
b.Nâng cao hiệu quả sử dụng vố lưu động 85
2.Nâng cao khả năng thanh toán 87
3.Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm 90
4.Tăng cường tài trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh 94
5.Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính 96
a.Hoàn thiện công tác kế toán, thông tin chính xác kịp thời 96
b.Hoàn thiện nội dung và quá trình phân tích 98
III.Một số kiến nghị khác 99
Kết luận 103
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

nhân viên. Như vậy mảng nội dung phân tích khái quát hoạt động tài chính doanh nghiệp (phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn; phân tích tình hình đảm bảo cho vốn hoạt động sản xuất kinh doanh ... ) đều bị bỏ ngỏ. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán tức thời, khả năng thanh toán lãi vay chưa được tính toán phân tích một cách cụ thể. Mặc dù, công ty hoạt động chủ yếu bằng vốn đi vay và chiếm dụng vốn. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng VLĐ, sử dụng TSCĐ đến mức nào cũng chưa được quan tâm .
Tuy nhiên, dựa trên một số mục trong thuyết minh báo cáo tài chính công ty cũng đã lập các báo cáo chi tiết theo mẫu biểu của bộ tài chính và như vậy đã góp phần cung cấp thêm được nhiều thông tin cho việc phân tích tài chính.
·Về phương pháp phân tích :
Phương pháp chủ yếu được công ty sử dụng trong phân tích tài chính là phương pháp tỷ lệ. Ngoài ra, công ty cũng đã kết hợp với việc so sánh các tỷ lệ tài chính qua một vài năm (thường là hai năm ).
Tóm lại, để công tácphân tích tài chính thực sự phát huy vai trò trong quản trị tài chính doanh nghiệp trước mắt công ty cần đổi mới nhận thức, tư duy về phân tích tài chính .
2. Phân tích tình hình tài chính của công ty Xăng dầu B-12 thông qua các báo cáo tài chính .
Công việc này cung cấp cho chúng ta những thông tin tài chính trong kỳ là khả quan hay không khả quan .
a.Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn .
Nội dung phân tích này cho chúng ta biết trong một kỳ kinh doanh nguồn vốn tăng (giảm )bao nhiêu ? Tình hình sử dụng vốn như thế nào ? những chỉ tiêu nào là chủ yếu ảnh hưởng tới sự tăng (giảm )nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty ? Từ đó, có các giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Để tiến hành phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty trước hết ta lập phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn.
(Trang bên )
+Từ bảng phân tích có thể đánh giá khái quát như sau:
*Năm 2000 nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty tăng 268,57 tỷ đồng. Công ty chủ yếu tìm nguồn vốn từ tăng nguồn vốn nợ phải trả nội bộ chiếm 87,37%.Trích khấu hao TSCĐ hữu hình 8,01 tỷ đồng (2,98%), tăng chiếm dụng nhà cung cấp 2,24 tỷ đồng chiếm 0,83%, lợi thế thương mại của công ty nâng cao tạo giá trị 2,47 tỷđồng (0,91%), chiếm dụng khác của công ty là 3,12 tỷđồng đạt 1,16%, từ quỹ đầu tư phát triển 3,29 tỷ đạt 1,22%, quỹ khen thưởng phúc lợi 1,1%(2,98 tỷ ) và từ vốn đầu tư XDCB 0,15% (0,41 tỷ ). Ngoài ra, công ty còn huy động từ quỹ dự phòng tài chính 8,73 tỷ (3,3%) thuế và các khoản khác nộp chiếm 0,83%.
-Với tổng số vốn là 268,57 tỷ đồng này công ty đã dùng phần lớn vào việc cung cấp tín dụng cho khách hàng là 219,51 tỷ đồng chiếm 81,73%, giảm nguồn vốn kinh doanh 9,61 tỷ chiếm 3,99%, giảm khoản phải trả công nhân viên 10,26 tỷ đồng (3,82%). Ngoài ra, công ty còn sử dụng vốn đầu tư TSCĐ 2,86 tỷ đồng chiếm 1,06%, tăng lượng vốn bằng tiền 3,67tỷ đồng tương đương 1,37%, dự trữ hàng hoá tồn kho là 1,19 tỷ (0,44%) và TSLĐ khác chiếm 0,16% (0,44 tỷ ). Như vậy, tổng số vốn huy động đã được sử dụng chủ yếu vào việc cung cấp tín dụng cho khách hàng đây cũng là (chủ yếu là các đơn vị tuyến sau trực thuộc tổng công ty ) đây cũng là nhiệm vụ của công ty phải chịu sự chỉ đạo của Tổng công ty nó thể hiện được hiệu quả kinh doanh của công ty.
* Năm 2001, nguồn vốn và sử dụng vốn tăng 298,09 tỷ đồng .
- Nguồn vốn tăng huy động chủ yếu từ việc giảm cung cấp tín dụng cho khách hàng 216,68 tỷ đồng chiếm 72,68%, giảm việc dự trữ hàng tồn kho 26,53 tỷ đạt 8,9%. Trích khấu hao TSCĐ được 15,31 tỷ đồng chiếm 5,13%, giảm TSLĐ khác 0,23 tỷ (0,28%), tiết kiệm chi phí XDCB 5,26 tỷ (1,76%), tăng chênh lệch đánh giá lại tài sản 13,89 tỷ đạt 4,65%. Ngoài ra lợi nhuận chưa phân phối đạt 1,74 tỷ (1,704%), giảm vốn đầu tư XDCB 0,8 tỷ đồng (0,27%) ,giảm khoản thuế và các khoản phải nộp 0,05 tỷ (0,016%) .
-Tổng nguồn vốn 298,09 tỷ đồng công ty đã sử dụng phần lớn vào việc trả nợ với Tổng công ty 256,39 tỷ đồng chiếm 86,01 % tăng cường đầu tư vào TSCĐ 16,64 tỷ đồng (5,58%), tăng vốn bằng tiền 21,03 tỷ (7,05%). Ngoài ra, công ty còn trả nợ các nguồn khác 3,44 tỷ (1,15%) nợ dài hạn 0,09 tỷ (0,03%).
*Năm 2002, nguồn vốn và sử dụng vốn tăng 299,16 tỷ đồng. Nguồn vốn tăng cũng do tăng các khoản phải trả nội bộ chiếm 45,11% (134,98 tỷ đồng ), trích khấu hao 13,97 % (41,82 tỷ ), rút vốn bằng tiền 9,74% chiếm 29,15 tỷ, người mua trả tiền trước 22,84 tỷ (7,63%), tăng nguồn vốn kinh doanh 15,36 tỷ (5,13%). Ngoài ra, công ty còn huy động từ việc chenh lệch đánh giá lại tài sản 10,47 tỷ đồng (3,5 %), từ các qũy dự phòng 3,07 tỷ chiếm 13,05 %, từ quỹ khen thưởng phúc lợi 0,57 tỷ đồng (0,19 %), giảm TSLĐ khác 0,23 tỷ (0,07%).
- Với tổng số vốn 299,16 tỷ đồng công ty đã sử dụng phần lớn vào việc cung cấp tín dụng cho khách hàng, mặc dù tỷ trọng này có giảm so với năm 2000 đạt 144,36 tỷ đồng chiếm 48,25% và dự trữ hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao 82,43 tỷ đồng đạt 27,55% ,tăng cường vào việc đầu tư vào TSCĐ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 55,17 tỷ đồng (18,44%). Ngoài ra, còn trả nợ dài hạn 0,36 tỷ đồng (0,12%) và phải trả các khoản khác 0,4 tỷ đồng (0,13%).
Sở dĩ, trong các năm 2000, 2001, 2002 có sự thay đổi về các khoản phải thu phải trả, hàng tồn kho là vì trong các năm này công ty đang kinh doanh trong tình trạng bất thường do giá cả thế giới có sự biến động mạnh, mặt khác theo sự chỉ đạo của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam về việc đạt giá trần cho xăng dầu để ổn định giá cả.Tuy nhiên, qua 3 năm ta thấy công ty đã cố gắng nỗ lực thực hiện quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả, nguồn vốn tăng lên đáng kể cơ sở vật chất kỹ thuật được mở rộng tạo điều kiện thuận lợi giúp công ty đứng vững nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh.
b.Phân tích khả năng thanh toán
Bên cạnh việc sử dụng và huy động vốn khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính, khả năng thanh toán cũng cho thấy một cách khái quát về tình hình tài chính công ty Xăng dầu B-12 .
Bảng số 5 Bảng phân tích khả năng thanh toán
đơn vị:tỷ đồng
Chỉ tiêu
2000
2001
2002
Chênh lệch
2001/2000
2002/2001
Lượng
%
Lượng
%
Nguồn vốn chủ sở hữu
127,14
156,42
216,92
29,28
123,02
60,5
138,67
2.Tổng số nguồn vốn(TS)
665,68
438,12
653,83
-227,56
65,81
215,71
149,23
3.Tổng số TSLĐ
562,24
339,83
537,24
-222,41
60,44
197,41
158
4.Tổng số nợ ngắn hạn
535,99
279,24
434,81
-256,75
52
155,57
155,7
5.Tổng số nợ dài hạn
2,55
2,46
2,1
- 0,09
96,47
- 0,36
85,36%
6.Tổng số vốn bằng tiền
21,2
42,23
13,08
21,03
199,1
-29,15
30,9
7.Tỷ suất tài trợ (1/2)
0,19
0,357
0,331
0,167
-0,026
8.Tỷ suất thanh toán nợ hiện hành(3/4)
1,048
1,216
1,235
0,168
0,019
9.Tỷ suất vốn bằng tiền trong TSLĐ (5/3)
0,037
0,124
0,024
0,087
-0,1
10.Tỷ suất thanh toán tức thời
0,0395
0,151
0,030
0,0095
-0,121
11.Hệ só thanh toán tổng quát(2/(4+5).
1,236
1,555
1,496
0,319
- 0,059
Nguồn :²Bảng cân đối kế toán công ty qua các năm 2000,2001,2002²
Qua bảng tính trên ta thấy khái quát tình hình tài chính của công t...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top