ooh_happyday

New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Quang Trung

Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Quang Trung miễn phí





MỤC LỤC
 
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG TRUNG 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quang Trung 3
1.2. Tình hình hoạt động của Công ty 5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 5
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 7
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Quang Trung 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG TRUNG 29
2.1. Khái quát về chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Quang Trung 29
2.1.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Quang Trung 29
2.1.2. Vai trò của chi phí sản xuất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 31
2.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán 31
2.1.4. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Quang Trung. 33
2.2. Kế toán chi phí sản xuất trong Công ty Cổ phần Quang Trung 35
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 35
2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ. 55
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG TRUNG 56
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty
Cổ phần Quang Trung. 56
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất 59
3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Quang Trung 61
KẾT LUẬN 62
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

trái phiếu
3432
Chiết khấu trái phiếu
3433
Phụ trội trái phiếu
51
344
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
52
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
54
352
Dự phòng phải trả
Loại tài khoản 4: Vốn chủ sở hữu
55
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
C.ty Cổ phần
4118
Vốn khác
56
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
57
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
58
414
Quỹ đầu tư phát triển
59
415
Quỹ dự phòng tài chính
60
418
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
61
419
Cổ phiếu quỹ
C.ty Cổ phần
62
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
63
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
4313
Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
64
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Áp dụng cho DNNN.
Dùng cho các Công ty
Tổng C.ty có nguồn kinh phí
65
461
Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp
4611
Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612
Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp năm nay
66
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Loại tài khoản 5: Doanh thu
67
511
D.thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
D. thu bán hàng hoá
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
68
512
Doanh thu bán hàng nội bộ
Áp dụng khi có bán hàng nội bộ
5121
Doanh thu bán hàng hoá
5122
Doanh thu bán các thành phẩm
5123
Doanh thu cung cấp dịch vụ
69
515
Doanh thu hoạt động tài chính
70
521
Chiết khấu thương mại
71
531
Hàng bán bị trả lại
72
532
Giảm giá hàng bán
Loại tài khoản 6:
Chi phí sản xuất, kinh doanh
73
611
Mua hàng
Áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
6111
Mua nguyên liệu, vật liệu
6112
Mua hàng hoá
74
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
75
622
Chi phí nhân công trực tiếp
76
623
Chi phí sử dụng máy thi công
Áp dụng cho đơn vị xây lắp
6231
Chi phí nhân công
6232
Chi phí vật liệu
6233
Chi phí công cụ sản xuất
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238
Chi phí bằng tiền khác
77
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí công cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
78
631
Giá thành sản xuất
Phương pháp kiểm kê định kỳ
79
632
Giá vốn hàng bán
80
635
Chi phí tài chính
81
641
Chi phí bán hàng
6411
Chi phí nhân viên
6412
Chi phí vật liệu, bao bì
6413
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414
Chi phí khấu hao TSCĐ
6415
Chi phí bảo hành
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418
Chi phí bằng tiền khác
82
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí và lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
Loại tài khoản 7: Thu nhập khác
83
711
Thu nhập khác
Chi tiết theo hoạt động
Loại tài khoản 8: Chi phí khác
84
811
Chi phí khác
Chi tiết theo hoạt động
85
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
Chi phí Thuế TNDN hiện hành
8212
Chi phí Thuế TNDN hoãn lại
Loại tài khoản 9:
Xác định kết quả kinh doanh
86
911
Xác định kết quả kinh doanh
Loại tài khoản 0:
Tài khoản ngoài bảng
001
Tài sản thuê ngoài
002
VT- HH nhận giữ hộ, nhận gia công
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
003
HH nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004
Nợ khó đòi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
008
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ sách kế toán của Công ty:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng kê
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ KT chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký CTGS
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ, đối chiếu
Các loại sổ sách kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán chi tiết
- Bảng tổng hợp
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo của Công ty:
Các báo cáo Công ty phải lập:
Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN
Đặc điểm vận dụng phương pháp kế toán của Công ty:
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho ở Công ty.
Theo chuẩn mực và quyết định của chế độ kế toán hiện hành thì có 2 phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kiểm kê định kỳ và phương pháp kê khai thường xuyên.
Do yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất, quy mô của Công ty nên Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên thì hàng tồn kho được phản ánh ghi chép thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập - xuất tồn - các loại vật liệu, công cụ công cụ trên các tài khoản và sổ kế toán.
Công ty cổ phần Quang Trung áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hoá, thành phẩm. Vì vậy giá trị vật tư hàng hoá thành phẩm tồn kho làm sổ sách có thể xác định được bất kỳ ở thời điểm nào trong kỳ kế toán.
* Phương pháp hạch toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần Quang Trung.
Công ty cổ phần Quang Trung là đối tượng nộp thuế GTGT và Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo phương pháp này thì thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133 còn thuế GTGT đầu ra được hạch toán vào tài khoản 3331.
* Phương pháp khấu hao TSCĐ tại Công ty cổ phần Quang Trung.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo quyết định 206 ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
Công ty khấu hao TSCĐ phương pháp đường thẳng, việc khấu hao được tính theo công thức sau:
Mức KH bình quân năm =
Nguyên giá TSCĐ
Năm sử dụng
Mức KH bình quân tháng =
Mức KH bình quân năm
12 tháng
Mức KH bình quân ngày =
Mức KH bình quân năm
Số ngày dương lịch trong tháng
Hàng tháng kế toán tiến hành tính khấu hao tài sản phải trích theo công thức sau:
Số khấu hao phải trích tháng này
=
Số KH TSCĐ có đầu tháng
+
Số Kh TSCĐ tăng trong tháng
-
Số KH TSCĐ giảm trong tháng
* Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty là: Việt nam đồng (VNĐ)
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG TRUNG
2.1. Khái quát về chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Quang Trung:
Công ty cổ phần Quang Trung tiến hành sản xuất sản phẩm theo mùa vụ, do đó trong một tháng, số chi phí sản xuất bỏ ra nhiều hay ít còn tuỳ từng trường hợp vào nhu cầu tiêu dùng bia (Vào mùa hè hay những tháng nóng thì nhu cầu tiêu thụ sẽ tăng lên vào mùa lạnh sẽ giảm đi).
Chi phí sản xuất của xí nghiệp được biểu hiện bằng tiền về Nguyên vật liệu, C...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top