datpqmail

New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty đầu tư thương mại và dịch vụ TKV xí nghiệp vật tư và vận tải

Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty đầu tư thương mại và dịch vụ TKV xí nghiệp vật tư và vận tải miễn phí





MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1:TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI 3
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp. 3
1.1.2. Nhiệm vụ kinh doanh và quy mô vốn. 4
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. 5
1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 5
1.2.2.Hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 10
1.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm. 11
1.2.4.Xu hướng phát triển của Xí nghiệp trong thời gian tới. 12
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 14
1.3.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 14
1.3.2. Hình thức kế toán và đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Xí nghiệp 16
1.3.3.Đặc điểm phần hành kế toán chủ yếu của Xí nghiệp 19
Phần 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VÀ VẬN TÀI 26
2.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 26
2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tiêu thụ 26
2.1.2. Thị trường tiêu thụ 27
2.1.3. cách tiêu thụ hàng hóa 27
2.1.4. cách thanh toán 28
2.2. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa 28
2.2.1. Phương pháp xác định giá hàng hóa tiêu thụ 28
2.2.2. Hạch toán chi tiết tiêu thụ hàng hóa 29
2.2.3. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa 37
2.2.3.1. Hạch toán giá vốn hàng bán 37
2.2.3.2. Hạch toán doanh thu tiêu thụ 43
2.2.3.3. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng 47
2.2.3.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 51
2.2.3.5. Hạch toán thuế GTGT 52
2.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hóa 54
2.3.1. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ 54
2.3.2. Hạch toán chi phí bán hàng 55
2.3.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 57
2.3.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 60
2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 62
Phần 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬN TẢI 63
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 63
3.1.1. Những ưu điểm đạt được 63
3.1.2. Những hạn chế tồn tại 65
3.2. Sự cần thiết và các nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 66
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 66
3.3.2. Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 67
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 68
3.4. Các biện pháp tăng cường công tác tiêu thụ hàng hóa làm tăng lợi nhuận tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 72
KẾT LUẬN 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hẻ song song
Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho cho hàng hóa để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa về số lượng hiện vật, ghi từng ngày theo từng chứng từ nhập xuất. Cuối tháng cộng thẻ kho để đối chiếu với sổ chi tiết hàng hóa về số lượng hiện vật.
Tại phòng kế toán: Mở sổ chi tiết hàng hoá tương ứng với thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa về số lượng hiện vật và giá trị ghi hàng ngày theo từng chứng từ nhập – xuất. Cuối tháng cộng sổ chi tiết hàng hóa để đối chiếu với thẻ kho về số lượng hiện vật và để lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa, cộng bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp về mặt giá trị.
Khi phát sinh nhu cầu của các đơn vị mua hàng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, căn cứ vào khả năng thực hiện, cách và trình tự giao dịch bộ phận kinh doanh lập phương án kinh doanh cho từng lô hàng và khách hàng mua bán; lập hợp đồng mua bán và hiệu quả kinh doanh trình Giám đốc duyệt. Cán bộ phòng kinh doanh thực hiện mua bán sau khi phương án đã được Giám đốc duyệt.
Ví dụ 1: Trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh như sau:
Ngày 06/10/2007 cán bộ phòng kinh doanh Nguyễn Đình Hùng trình phương án kinh doanh số 284 và được Giám đốc duyệt. Đồng thời cán bộ kinh doanh thực hiện ký hợp đồng mua phụ tùng với Công ty thương mại vật tư và vận tải Sơn Dương. Khi hàng được đưa về kho cán bộ kinh doanh cùng kế toán hàng hóa, thủ kho và người thay mặt bên bán hàng đến nhập kho hàng hóa. Sau khi hoàn thành nhập kho hàng hóa, thủ kho ký phiếu nhập hàng, biên bản kiểm nhập hàng. Phiếu nhập hàng được lập thành 2 liên: 1liên lưu tại gốc, 1 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho. Biên bản kiểm nhập hàng được lập thành 2 bản.
Giao diện hóa đơn mua hàng (HĐ GTGT): Phụ lục – trang 1
Biên bản kiểm nhập hàng: Phụ lục – trang 2
Giao diện của phiếu nhập kho:
CNCTCPĐTTM&DV – TKV
XN VẬT TƯ & VẬN TẢI
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
Nợ TK 156
Có TK 331
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 10 năm 2007
Số: 585
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Đình Hùng
Theo: HĐ (GTGT) 86898 Ngày 06 tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho: Đ/C Khanh Địa điểm: Số 4 Cù Chính Lan – Hải Phòng
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo ctừ
Thực nhập
Phụ tùng Belaz 7548
1
Các đăng cụt
549B-42500103
Cụm
3
3
8 150 000
24 450 000
2
Bánh răng lồng côn hộp số
540-17017
Cái
15
15
1 700 000
25 500 000
3
Bơm tay ga doan thùng dầu
Cụm
3
3
3 380 000
10 140 000
Phụ tùng khác
4
Vòng bi chao giảm sóc CAT773E
7J-3297
Vòng
5
5
5 800 000
29 000 000
5
Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo
11708711
Bộ
15
15
5 650 000
84 750 000
6
Phi lọc nước tách ga doan VolvoA35
11110683
Cái
30
30
950 000
28 500 000
Cộng
202 340 000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm linh hai triệu ba trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn
Số chứng từ kèm theo: 1HĐ
Ngày 06 tháng 10 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.1. Mẫu phiếu nhập kho
Ví dụ 2: Ngày 10/10/2007 Công ty cổ phần than Núi Béo đề nghị giao hàng theo hợp đồng kinh tế số: 602/HĐKT. Bộ phận phòng kinh doanh kết hợp bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại gốc
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho
- Liên 3: Giao cho bên bán
Giao diện hóa đơn bán hàng (HĐ GTGT): Phụ lục – trang 2
Giao diện của phiếu xuất kho:
CNCTCPĐTTM&DV – TKV
XN VẬT TƯ & VẬN TẢI
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
Nợ TK 632
Có TK 156
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Số: 752
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đình Hùng Bộ phận: Phòng kinh doanh
Lý do xuất: Bán cho Công ty CP than Núi Béo - TKV
Xuất tại kho: Đ/C Khanh Địa điểm: Số 4 Cù Chính Lan – Hải Phòng
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo ctừ
Thực xuất
Phụ tùng Belaz 7548
1
Các đăng cụt
549B-42500103
Cụm
3
3
8 400 000
25 200 000
2
Bánh răng lồng côn hộp số
540-17017
Cái
15
15
1 750 000
26 250 000
3
Bơm tay ga doan thùng dầu
Cụm
3
3
3 400 000
10 200 000
Phụ tùng khác
4
Vòng bi chao giảm sóc CAT773E
7J-3297
Vòng
5
5
6 150 000
30 750 000
5
Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo
11708711
Bộ
15
15
6 180 000
92 700 000
6
Phi lọc nước tách ga doan VolvoA35
11110683
Cái
30
30
1 050 000
31 500 000
Cộng
216 600 000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm mười sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn ./.
Số chứng từ kèm theo: 1HĐ
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu 2.2. Mẫu phiếu nhập kho
Từ thông tin số liệu trên phiếu nhập, xuất thủ kho tiến hành ghi thẻ kho:
CNCTCPĐTTM&DV – TKV
XN VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
THẺ KHO
Từ ngày 01/ 10/ 2007 đến ngày 31/10/2007
Tên hàng hóa: Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo
Đơn vị tính: Bộ
STT
Ngày, tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán trưởng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
06/10
585
Mua hàng của Cty vật tư & vận tải Sơn Dương
15
2
10/10
752
Xuất bán cho Cty CP than Núi Béo
15






Cộng
153
153
Mã số: 11708711
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Biểu 2.3. Mẫu thẻ kho
Tại phòng kế toán mở sổ chi tiết hàng hóa đối chiếu với thẻ kho và lên bảng tổng hợp hàng hóa:
CNCTCPĐTTM&DV – TKV
XN VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI
Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007
Tài khoản 156 – Kho hàng hóa
Hàng hóa: Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Số dư đầu kỳ
585
Ngày 06/10
Mua hàng của Cty vật tư & vận tải Sơn Dương
331
5 650 000
15
84 750 000
752
Ngày 10/10
Xuất bán cho Cty CP than Núi Béo
632
5 650 000
15
84 750 000







Cộng
153
229 525 000
153
229 525 000
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4. Mẫu sổ chi tiết hàng hóa
CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ & VẬN TẢI
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007
Kho: Kho hàng hóa
STT

Kho
Tên
Đơn
vị
Đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
HH
Hàng hóa
1000
1 162 080 000
104 000
2 528 441 700
52 000
2 514 738 700
53 000
1 175 783 000
0018
TT
HH
Thép tấm
Kg
16 150 000
16 150 000
0252
PT1
HH
Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo
Bộ
299 525 000
299 525 000
0369
DCR
HH
Dây Curoa
Cái
7 400 000
7 400 000
0575
ĐKOT
HH
Ôtô tải thùng
Cái
1000
1 162 080 000
1000
1 162 080 000







0578
VAT
HH
Van an toàn
Cái
4000
90 936 000
1000
79 536 000
3000
11 400 000
0579
BDINH
HH
Băng dính
Cuộn
100 000
50 632 000
51 000
48 329 000
49 000
2 303 000
Tổng cộng
1000
1 162 080 000
104 000
2 983 122 376
52 000
2 969 780 815
53 000
1 175 783 000
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập b...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top