girlplay_bizboz

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Thành





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HẠN CHẾ RỦI RO 2

TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2

1.1. Hoạt động của ngân hàng thương mại: 2

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng: 2

1.1.2 Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại: 3

1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn: 3

1.1.2.2 Sử dụng vốn: 4

1.1.2.3. Các hoạt động khác của ngân hàng thương mại: 6

1.2. Một số khái niệm về rủi ro tín dụng. 7

1.2.1.1 Khái niệm và các loại rủi ro: 7

1.2.1.2 Rủi ro tín dụng: 9

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HÀ THÀNH (TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008) 11

2.1. Giới thiệu về ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Hà Thành: 11

2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển chi nhánh Hà Thành: 11

2.1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển: 11

2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức và các phòng ban: 11

Sơ đồ mô hình tổ chức của chi nhánh Hà Thành - NHĐT&PT Việt Nam 17

2.1.2 Thực trạng hoạt động của chi nhánh Hà Thành: 18

2.1.1.1 Tổng quan thực trạng kinh doanh của chi nhánh Hà Thành: 18

2.1.1.2. Thực trạng huy động vốn của ngân hàng: 20

2.1.1.3. Các hoạt động khác tại chi nhánh Hà Thành: 24

2.2. Thực trạng về hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Hà Thành (từ năm 2006 đến năm 2008): 24

2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh Hà Thành: 24

2.2.2. Rủi ro tín dụng tại chi nhánh Hà Thành: 27

2.2.2.1. Nợ quá hạn: 27

2.2.2.2. Cho vay có tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo: 29

2.2.2.3. Dư nợ theo thành phần kinh tế: 30

2.2.3 Hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Hà Thành: 31

2.2.3.1 Chấm điểm khách hàng: 31

2.2.3.2 thẩm định dự án và khách hàng vay vốn: 36

2.2.3.3 Sử dụng hạn mức tín dụng: 37

2.2.3.4 Trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng: 37

2.2.3.5 Xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi: 38

2.2.4. Đánh giá công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Hà Thành: 40

2.2.4.1. Những kết quả đã đạt được: 40

2.2.4.2. Những mặt còn hạn chế: 41

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG 42

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 42

3.1 Định hướng hoạt động của chi nhánh Hà Thành đến năm 2010: 42

3.2 Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại: 43

3.2.1 Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định các dự án đầu tư: 43

3.2.2 Quản lý tài sản đảm bảo: 44

3.2.3 Giám sát chặt chẽ các khoản cho vay: 45

3.2.4 Trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng: 46

3.2.5 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng: 47

3.3 Một số kiến nghị, đề xuất: 48

3.3.1 Kiến nghị với nhà nước: 48

3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước: 50

3.3.3 Kiến nghị đối với ngân hàng BIDV chi nhánh Hà Thành: 52

KẾT LUẬN 54

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2008
So sánh
Số
tiền
Tỉ trọng
(%)
Số
tiền
Tỉ trọng
(%)
Số
tiền
Tỉ trọng
(%)
CL
07 - 06
Tỉ trọng
(%)
CL
08 - 07
Tỉ trọng
(%)
1
2
3
4
5
6
7
8=4-2
9=(8:2)*
100
10=6-4
11=(10:4)*
100
Huy động vốn
3486544
100
4888106
100
5505315
100
1401562
40.2
617209
12.63
HĐV theo
thành phần KT
0
0
Tiền gửi TCKT
2188659
62.77
3376086
69.08
3403395
61.82
1187427
54.25
27309
0.81
Tiền gửi không kì
hạn
1184006
54.1
2127205
63.01
1757426
51.64
943199
79.66
-4E+05
-17.4
Tiền gửi có kì hạn
1004653
45.9
1248881
36.99
1645969
48.36
244228
24.31
397088
31.8
Tiền gửi trong dân
c
804261
23.07
908823
18.58
1472945
26.76
104562
13
564122
62.07
Tiền gửi tiết kiệm
729814
90.74
899475
98.97
1041374
70.7
169661
23.25
141899
15.78
Kỳ phiếu ngắn hạn
35061
4.36
1813
0.2
730
0.05
-33248
-94.83
-1083
-59.7
Kỳ phiếu dài hạn
1176
0.15
74
0.008
85
0.01
-1102
-93.71
11
14.86
Chứng chỉ tiền gửi
37137
4.62
7461
0.822
430756
29.24
-29676
-79.91
423295
5673
Trái phiếu
1073
0.13
0
0
-1073
-10
0
Tiền gửi TCTC
493624
14.16
603197
12.34
628975
11.42
109573
22.2
25778
4.27
Huy động vốn theo
loại tiền
0
0
Huy động bằng
VNĐ
2661432
76.33
4439594
90.82
4962623
90.14
1778162
66.81
523029
11.8
Huy động bằng
ngoại tệ
825112
23.67
448512
9.18
542692
9.86
-376600
-45.64
94180
21
Huy động vốn theo
thời gian
0
0
Huy động vốn
ngắn hạn
2183600
62.63
3744955
76.61
3476290
63.14
1561355
71.5
-3E+05
-7.17
Huy động vốn trung, dài hạn
1302944
37.37
1143151
23.39
2029025
36.86
-159793
-12.26
885874
77.5
(nguồn: theo báo cáo tổng kết kế hoạch kinh doanh qua các năm của chi nhánh Hà Thành)
Tình hình huy động vốn từ TCTC cuả Ngân hàng trong năm 2006 là
493624 triệu đồng, chiếm tỉ trọng là 14.16% trong tổng nguồn vốn huy động. đối với năm 2007 thì đạt 603197 triệu đồng, chiếm 12.34% trong tổng nguồn vốn huy động. Còn đối với năm 2008 vừa qua thi nguồn vốn huy động từ tc nay là 628975, chiêm tỉ trọng 11.42% trong tổng nguồn vốn huy động. Có sự giảm đi rõ rệt của việc thu hút nguồn vốn từ tổ chức tài chính la do ảnh hưởng nặng nề từ cuộc khủng hoảng tài chính năng nề trong năm vừa qua.
Huy động từ đân cư là 804261 triệu đồng năm 2006 chiếm tỉ trọng là 23.07% trong tổng nguồn vốn huy động. Sang năm 2007, nguồn vốn huy động được từ hoạt động này là 908823 triệu đồng, chiến tỉ trọng là 18.58% trong tổng nguồn vốn huy động. Tuy có sự tăng trưởng trong lượng vốn huy động nhưng so về mức độ tăng trưởng đã giảm hơn so với năm 2006. Trong năm 2008 lượng tiền huy động từ nguồn dân cư đạt 1472945 triệu đồng, chiến tỉ trọng 26.76%. Trong năm 2007 có sự chững lại trong lượng vốn từ dân cư, nhưng trong năm 2008 lại có sự tăng lên lượng vốn thu hút từ dân cư điều này có thể được lý giải bằng sự biến động lãi suất cho vay đối với các loại kì hạn tiền gửi, sự chênh lệch lãi suất huy động của ngân hàng. đặc biệt trong năm 07 dân cư đã đầu tư rất lớn vào thị trường chứng khoán, cũng như đầu tư vào thị trường bất động sản. nhưng trong năm 08 thị trường chứng khoán của Việt Nam bị khủng hoảng nặng nề do đó số người dân đầu tư vào thị trường nay giảm đi rất mạnh. Lạm phát tăng nhanh cũng là một yếu tố không nhỏ ảnh hưởng trực tiếp tới nguồn cung vốn với các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế.
Trong bối cảnh cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại và Tổ chức tín dụng ngày càng gay gắt như hiện nay thì mức tăng 2018771 triệu đồng đối chi nhánh Hà Thành là một sự nỗ lực lớn của tập thể cán bộ công nhân viên. kết quả có được đã ghi nhận sự cố gắng lớn của toàn chi nhánh trong việc triển khai các giải pháp về huy động vốn, từ việc thực hiện chính sách tiếp thị khách hàng có nguồn tiền gửi lớn, các dự án, các công ty đang có số vốn nhàn rỗi đến công tác quảng bá các sản phẩm tiền gửi, tiền thanh toán với nhiều hình thức phong phú, đa dạng và các chính sách lãi suất linh hoat trong khu vực tiền gửi dân cư.
2.1.1.3. Các hoạt động khác tại chi nhánh Hà Thành:
Năm 2007, thu dịch vụ rỏng của chi nhánh đạt 39136 triệu đồng, còn năm 2008 đạt 18153 triệu đồng. Thu từ dịch vụ ròng của Ngân hang trong năm 08 đã giảm đi rõ rệt so với năm 07. Chi nhánh Hà Thành tiếp tục tập trung chủ yếu vào một số hoạt động truyền thống như: thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh, thanh toán trong nước.
Kinh doanh ngoại tệ: ngân hàng đã chủ động khai thác các nguồn ngoại tệ, kinh doanh chênh lệch tỉ giá, tổng doanh số mua bán tăng nhanh trong 2 năm 07 và 08.
Thanh toán quốc tế: khối lượng thanh toán quốc tế ngày càng tăng mạnh cả về số món và giá trị thanh toán, chi nhánh đảm bảo quyền lợi cho các bên mua bán trong thanh toán xuất nhập khẩu và chuyển tiền.
Nghiệp vụ bảo lãnh: hoạt động bảo lãnh của chi nhánh ngày càng mạnh
Thanh toán trong nước: chi nhánh đã chú trọng phát triển các dịch vụ thanh toán trong nước như hình thức trả lương qua tài khoản, phát hành thẻ tín dụng, thẻ ATM hay các dịch vụ chuyển tiền trong nước, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của ngân hàng khá ổn định và ngày càng phát triển, chất lượng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển nói chung và chi nhánh Hà Thành nói riêng được khách hang tin tưởng, đánh giá cao, điều đó giúp cho ngân hàng có những mối quan hệ tín dụng ổn định lâu dài với các đối tượng trong và ngoài nước.
2.2. Thực trạng về hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Hà Thành (từ năm 2006 đến năm 2008):
2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh Hà Thành:
Hoạt động tín dụng trong năm 2006, 2007 và năm 2008 tại chi nhánh luôn bám sát mục tiêu định hướng cơ cấu dư nợ theo hướng tích cực, chủ động tăng trưởng, gắn tăng trưởng với kiểm soát chất lượng, đảm bảo an toàn và gắn với phát triển dịch vụ. Trong năm qua hoạt động cho vay của chi nhánh đã đạt được một số kết quả đáng chú ý:
Dư nợ tín dụng tính đến ngày 31/12/2006 đạt 2273097 triệu đồn, gày 31/12/2007 đạt 1546597 triệu đồng và đến 31/12/2008 đạt 2518195 triệu đồng. Thời gian qua chi nhánh tích cực điều chỉnh cơ cấu dư nợ theo đúng chỉ đạo của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Dư nợ trung và dài hạn đạt 310084 triệu đồng năm 2007, giảm 54603 triệu đồng so với năm 2006, chiếm 20% tổng dư nợ. Trong năm 2008 mức dư nợ đối với cho vay trung và dài hạn là 391696 triệu đồng, chiếm tỉ trọng là 15.55% tổng dư nợ.
Dư nợ ngắn hạn đạt 2126499 triệu đồng trong năm 2008, tăng 889986 triệu đồng so với năm 2007, và chiếm 84.45% tổng dư nợ.
Dư nợ ngắn hạn có xu hướng tăng, dư nợ trung dài hạn có xu hướng giảm, điều này phù hợp với định hướng của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam là tăng tỉ trọng dư nợ vay ngắn hạn, giảm tỉ trọng dư nợ vay trung, dài hạn xuống dưới 40% tổng dư nợ. Chi nhánh cần tiếp tục duy trì tỉ lệ an toàn trên bởi trong nền kinh tế có nhiều biến động mạnh như hiện nay, lạm phát tăng cao, tiền đồng mất giá, sự bất ổn định của thị trường thì sự đầu tư quá lớn vào cho vay dài hạn sẽ gia tăng rủi ro tín dụng, gia tăng nguy cơ mất vốn đối với Ngân hang. Mức cho vay trung và dài hạn dưới 40% vừa giúp chi nhánh giữ được các khách hàng có tiềm năng tài chính mạnh đang cần vốn đầu tư, vừa giúp chi nhánh ổn định và vững vàng trước bất cứ sự biến động bất thường nào của thị trường.
Bảng 3: tổng hợp tình hình hoạt động cho vay qua các năm 2006, 2007 và 2008
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
so sánh
Số tiền
Tỉ trọng
(%)
Số tiền
Tỉ trọng
(%)
Số tiền
Tỉ trọng
(%)
CL
07 - 06
Tỉ trọng
(%)
CL
08 - 07
Tỉ Trọng
(%)
1
2
3
4
5
6
7
8=4-2
9=8/2*
100
10=6-4
11=10/4*
100
Tổng d nợ
2273097
100
1546597
100
2518195
100
-726500
-31.96
971598
62.82
Cho vay theo thời gian
0
0
D nợ cho vay ngắn hạn
1908410
83.96
1236513
80
2126499
84.45
-671897
-35.21
889986
71.98
D nợ cho vay trung và
dài hạn
364687
16.04
310084
20
391696
15.55
-54603
-14.97
81612
26.32
Cho vay theo loại tiền
0
0
Cho vay bằng VNĐ
1127715
49.61
649176
42
1309883
52.02
-478539
-42.43
660707
101.8
Cho vay bằng ngoại tệ
1145382
50.39
897421
58
1208312
47.98
-247961
-21.65
310891
34.64
Cho vay theo thành
phần kinh tế
0
0
Cho vay DNNN
386426
17
139194
9
176274
7
-247232
-63.98
37080
26.64
Cho vay DNNQD
1886671
83
1407403
91
2341921
93
-479268
-25.4
934518
66.4
Bảo đảm tiền vay
0
0
D nợ cho vay có đảm
bảo
1727554
76
1314607
85
1964192
78
-412947
-23.9
649585
49.41
D nợ cho vay không
đảm bảo
545543
24
231990
15
554003
22
-313553
-57.48
322013
138.8
Tỉ lệ nợ xấu
Tỉ lệ nợ quá hạn
2.2.2. Rủi ro tín dụng tại chi nhánh Hà Thành:
2.2.2.1. Nợ quá hạn:
Thực tế trong những năm qua, kinh doanh của chi nhánh chủ yếu phát sinh rủi ro tín dụng thuần tuý, đó là việc khi bên vay không thực hiện đúng các điều kiện cam kết trong hợp đồng tín dụng đã kí, do vậy gây hậu quả xấu cho Ngân hàng. Bảng 4 sẽ cho chúng ta thấy tìn...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top