leen_lyn_0011

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán xuất khẩu rau quả -Nông sản tại Tổng công ty Rau quả - Nông sản Việt Nam





Trong hệ thống tài khoản kế toán hiện nay Tổng công ty sử dụng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa công ty không sử dụng tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” tài khoản ngoài bảng 003 “Hàng hóa nhận bán hộ nhận ký gửi” và tài khoản 007 “ Ngoại tệ các loại”

Thứ nhất hàng hóa ở trong kho là hàng hóa ghi bên nợ của tài khoản 156 khi xuất ra để chuyển đi xuất khẩu hàng hóa sẽ có một thời gian lịch trình lưu chuyển trong nước thì mới đến tay của bên nhập khẩu hay thay mặt bên nhập khẩu. Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” được mở ra để theo dõi tình hình lưu chuyển đó và theo dõi hàng hóa mua xong gửi đi xuất khẩu ngay không về nhập kho. Tuy nhiên Tổng công ty lại không sử dụng tài khoản 157 cho cả hai quá trình nói trên mà trong cả hai trường hợp đều sử dụng tài khoản 156 và khi nhìn vào không thể biết được là hàng hóa đó ở kho xuất đi bán hay mua gửi đi bán. Hơn nữa kế toán lại ghi giảm ngay giá vốn hàng tồn kho khi gửi hàng đi xuất khẩu lúc này bên nhập khẩu chưa nhận được hàng và chính công ty cũng không quản lý được hàng hóa của mình. Do vậy Tổng công ty nên mở tài khoản 157 để theo dõi tình hình và sự biến động của hàng hóa gửi đi xuất khẩu.

Thứ hai khi bên ủy thác xuất khẩu giao hàng cho Tổng công ty lúc này số hàng đó thuộc quyền định đoạt của công ty và công ty phải chịu hoàn toàn về những hư hỏng mất mát của số hàng đó. Trong trường hợp bên giao ủy thác xuất khẩu giao hàng tới cảng thì không cần mở tài khoản 003 để theo dõi. Ngược lại trong trường hợp công ty chịu trách nhiệm giao hàng tới cảng thì công ty nên mở tài khoản 003 để theo dõi tình hình biến động của hàng hóa nhận giữ hộ bán hộ.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thụ và hàng hóa bị trả lại đã chuyển về nhập kho.
Định kỳ kết chuyển chi phí giá hàng hóa, sản phẩm đang gửi bán, cơ sở đại lý đối với phương pháp kiểm kê định kỳ.
SDCK (bên Nợ): phản ánh trị giá hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đang gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ.
TK 632: “Giá vốn hàng bán”.
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá vốn của hàng hóa bán trong kỳ, một số trường hợp điều chỉnh khác liên quan đến hàng tồn kho.
Bên Nợ:
Trị giá vốn hàng bán đã được xác định là tiêu thụ.
Trị giá hàng tồn kho thiếu hụt, mất mát sau khi trừ đi phần bắt cá nhân bồi thường.
Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt định mức, định phí sản xuất chung ngoài công suất chuẩn.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Có:
Phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lại.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định kết quả.
Số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 131: “Phải thu của khách hàng”.
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng về tiền bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
Bên Nợ:
Số tiền doanh nghiệp phải thu của khách hàng về bán chịu hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.
Phản ánh trị giá hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã giao cho khách hàng liên quan đến tiền ứng trước hay số tiền trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
Phản ánh các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá trị giá của hàng bán trả lại khi giảm thu của khách hàng.
Số tiền doanh nghiệp đã thu của khách hàng.
Số tiền doanh nghiệp nhận ứng trước của khách hàng.
SDCK (bên Nợ): Phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu của khách hàng.
SDCK (bên Có): Phản ánh số tiền đã nhận ứng trước của khách hàng nhưng chưa giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hay số đã thu lớn hơn số phải thu.
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ:
Doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp của hàng bán trong kỳ.
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần.
Bên Có:
Doanh thu bán hàng hóa thành phẩm cung cấp dịch vụ thực tế theo hóa đơn.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 bao gồm:
TK 5111: doanh thu bán hàng.
TK 5112: doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.
* Ngoài ra kế toán hoạt động xuất khẩu hàng hóa còn sử dụng một số tài khoản sau:
TK 635: chi phí tài chính
TK 515: doanh thu hoạt động tài chính.
TK 911: xác định kết qủa kinh doanh.
TK 641: chi phí bán hàng.
TK 333: thuế GTGT đầu ra.
1.2.3 Trình tự hạch toán hoạt động xuất khẩu hàng hoá
1.2.3.1 Hạch toán hoạt động xuất khẩu hàng hoá trực tiếp
Khi mua hàng hóa trong nước chuẩn bị xuất khẩu:
Nợ TK 156(1)
Nợ TK 157: Nếu chuyển hàng chờ xuất khẩu
Nợ TK 133(1)
Có TK 111, 112, 331...
Xuất khẩu hàng trực tiếp
Giá vốn: Nợ TK 632
Có TK 156(1)
Doanh thu: Nợ TK 112, 112, 331 : Tỷ giá hạch toán
Nợ TK 635 hay TK 515 : Chênh lệch tỷ giá
Có TK 511 : Tỷ giá thực tế
Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 333(3)
Khi doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu:
Nợ TK 333(3)
Có TK 111, 112
Trường hợp chuyển hàng chờ xuất khẩu, doanh nghiệp đã làm xong thủ tục xuất hàng
Giá vốn: Nợ TK632
Có TK 157
Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131... : Tỷ giá hạch toán
Nợ TK 635 hay Có TK 515 : Chênh lệch tỷ giá
Có TK 511 : Tỷ giá thực tế
Các khoản thuế phải nộp như trên
Trường hàng hoá đã xuất khẩu nhưng bị lỗi, bị hỏng hay không đúng với hợp đồng
+ Doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng:
Nợ TK 532 : Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 hay TK 515 : Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111, 112, 131... : Tỷ giá hạch toán
+ Doanh nghiệp bị trả lại hàng và nhập về kho:
Giá vốn: Nợ TK 156(1), 157 : Giá vốn hàng xuất khẩu
Có TK 632 : Giá vốn hàng xuất khẩu
Doanh thu hàng trả lại: Nợ TK 531 : Tỷ giá t.tế
Nợ TK 635 hay TK 515 : Chênh lêch tỷ giá
Có TK 111, 112, 131..: Tỷ giá h.toán
Cả hai trường hợp trên kế toán ghi giảm số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước
Nợ TK 111, 112: Nhà nước trả bằng tiền
Nợ TK 333(3): Trừ số thuế phải nộp
Có TK 511
- Chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu như chi phí vận chuyển, chi phí kiểm định hàng, chi phí hải quan... đều hạch toán vào chi phí bán hàng
+ Nếu chi bằng đồng Việt Nam
Nợ TK 641
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111,112,331
+ Nếu chi bằng ngoại tệ kế toán ghi
Nợ TK 641: theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh
Nợ TK 133: nếu có
Nợ TK 635 hay Có TK 515: chênh lệch tỷ giá
Có TK 111,112: tỷ giá lúc xuất quỹ
1.2.3.1 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác
aHạch toán nghiệp vụ xuất khẩu tại bên nhận uỷ thác
- Khi nhận hàng hóa xuất khẩu của đơn vị giao ủy thác kế toán ghi:
Nợ TK 003: Hàng hóa nhận bán hộ ký gửi
Khi đơn vị uỷ thác chuyển tiền đến để nộp hộ thuế xuất khẩu và chi hộ các khoản khác (nếu có).
Nợ TK 111, 112
Có TK 338
Khi đã hoàn thành việc xuất khẩu, dựa vào những chứng từ liên quan
+ Phản ánh tổng số tiền hàng xuất khẩu: Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331
+ Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 138 : Số thuế xuất khẩu phải thu ở bên giao uỷ thác
Có TK 333
+ Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 333: Số thuế XK đã nộp hộ
Có TK 111, 112, 311
- Các chi phí mà đơn vị nhận ủy thác cho hộ cho bên giao ủy thác kế toán ghi:
Nợ TK 1388
Có TK 111,112
- Khi xuất hóa đơn GTGT khoản hoa hồng mà đơn vị được hưởng kế toán ghi:
Nợ TK 131 : Tổng số hoa hồng được hưởng
Có TK 5113: Hoa hồng được hưởng
Có TK 3331: Thuế GTGT tính trên hoa hồng uỷ thác
- Thanh toán bù trừ các khoản chi phí thu hộ và tiền hàng kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 138
- Khi thanh toán nốt tiền hàng cho đơn vị giao ủy thác xuất khẩu kế toán ghi:
Nợ TK 331: tỷ giá thực tế khi xuất khẩu hàng hóa
Nợ TK 635 hay Có TK 515: chênh lệch tỷ giá
Có TK 111,1122: tỷ giá thực tế lúc xuất quỹ
aKế toán nghiệp vụ xuất khẩu tại đơn vị giao ủy thác:
- Khi giao hàng hóa cho đơn vị nhận ủy thác kế toán ghi:
Nợ TK 157
Có TK 156
- Mua hàng gửi thẳng cho đơn vị giao ủy thác kế toán ghi:
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 331,111,112
- Khi hàng xuất khẩu được ghi nhận doanh thu do bên ủy thác thông báo kế toán ghi:
Nợ TK 131 :Tỷ giá hạch toán
Nợ TK 635 hay Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá
Có TK 511 : Tỷ giá thực tế
đồng thời kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
- Khi tính thuế xuất khẩu phải nộp căn cứ vào tờ khai thuế bên nhận ủy thác bàn giao kế toán ghi giảm doanh thu hàng XK
Nợ TK 511
Có TK 3333
- Nếu đơn vị tự nộp thuế kế toán ghi:
Nợ TK 3333
Có TK 111,112
- Nếu bên nhận ủy thác nộp hộ thuế kế toán ghi:
Nợ TK 3333
Có TK 138
- Với các chi phí nếu doanh nghiệp tự chi kế toán ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
- Hoa hồng ủy thác xuất khẩu phả...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top