lovely_bear199

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng về công tác quản trị nhân sự tại công ty Máy Tính Việt Nam I





PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 2

I. BẢN CHẤT,CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ: 2

1. Khái niệm quản trị nhân lực: 2

2. Các chức năng của quản tri nhân sự: 2

II. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ: 3

1. Phân tích công việc: 3

2. Định mức lao động: 4

3. Tuyển dụng lao động: 5

4. Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho người lao động: 7

5. Tổ chức, quản lý và sử dụng lao động: 12

PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ

TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH VIỆT NAM I 17

I. KHÁI SỐ QUÁT VỀ CÔNG TY MÁY TÍNH VIỆT NAM I 17

1. Quá trình hình thành và phát triển 17

2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty. 17

3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty. 18

3.1. Bộ máy quản lý của công 18

3.2. Đặc điểm về nguồn hàng và mặt hàng kinh doanh của công ty. 21

3.3. Đặc điểm về thị trường. 21

3.4. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh của công ty 22

II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH

VIỆT NAM I 25

1. Thực trạng về đội ngũ lao động tại công ty 25

2. Tuyển dụng lao động tại công ty máy tính Việt Nam I 27

3. Tiền lương ở công ty máy tính Việt Nam I 31

4. Đánh giá chung về công tác quản trị nhân sự tại

công ty máy tính Việt Nam I. 38

4.1. Những kết quả đạt được. 38

4.2. Một số hạn chế. 39

PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ

TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH VIỆT NAM I 41

I. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TÁC

QUẢN TRỊ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY MÁY TÍNH VIỆT NAM I. 41

1. Phướng hướng phát triển kinh doanh 41

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g án chiến lược kinh doanh cho công ty, giao các mục tiêu -kế toán kinh doanh hàng năm cho các đơn vị cơ sở, kiểm tra việc thực hiện và có những phương án điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
Nắm bắt, nghiên cứu thị trường để lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện kế hoạch khi được công ty duyệt.
Được quyền tố tụng, khiếu nại các cơ quan, cá nhân vi phạm hợp đồng kinh tế chế độ quản lý tài sản, tiền vốn, vật tư hàng hoá...
+ Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm về công tác tài chính kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh của công ty để cung cấp thông tin cho ban giám đốc chỉ đạo hoạt động quản lý kinh doanh.
Xây dựng kế hoạch tài chính, giá cả cho yêu cầu sản xuất, xây dựng cơ bản các nghiệp vụ hành chính. Tổ chức quản lý và sử dụng các nguồn vốn sao cho có hiệu quả, quản lý TSCĐ và lao động. Tổ chức thực hiện và ghi chép ban đầu, mở sổ sách hạcn toán và thống kê tổng hợp. Thu thập, tập hợp số lượng và tổng hợp số liệu trong quá trình tổ chức kinh doanh của Công ty. Theo dõi việc ký thực hiện các hợp đồng kinh tế. Lập báo cáo tài chính hàng năm.
+ Trung tâm thiết bị tin học: Hạch toán nội bộ (tại Thành phố Hồ Chí Minh) do Trưởng trung tâm phụ trách. Hoạt động chủ yếu của trung tâm là:
Chuyên kinh doanh và lắp ráp phần mềm tin học (máy tính và các phần ngoại vi) cho các cơ sở đặt hàng.
- Tổ chức và nghiên cứu và chế tạo thử các sản phẩm tin học mới ứng dụng đưa vào sản xuất.
Trung tâm kinh doanh theo cơ chế quản lý và hạch toán đã được đại hội công nhân viên chức thông qua, phù hợp với tổ chức và hoạt động của công ty.
+ Trung tâm tin học: hạch toán nội bộ do Trưởng trung tâm phụ tránh theo uỷ quyền của giám đốc công ty. Trung tâm chuyên đào tạo tin học, kinh doanh máy vi tính, sửa chữa và bảo hành máy vi tính.
3.2. Đặc điểm về nguồn hàng và mặt hàng kinh doanh của công ty.
Công ty máy tính Việt Nam I đã duy trì mối quan hệ tốt với tất cả nhà cung ứng hàng hoá vật tư cho mình nên đã tạo nên cơ sở vững chắc về nguồn hàng cung ứng cho khách hàng của công ty. Như các mặt hàng nguyên liệu, vật tư, máy móc, các linh kiện máy tính phục vụ cho sản xuất, công ty nhập từ các nhà cung ứng ở trong nước và các nước trong khu vực như các nước Đông Nam á, Bắc á, các nước Bắc Âu và Mỹ... Các nhà cung ứng luôn đáp ứng đủ số lượng hàng hoá và các yêu cầu về chất lượng hành hoá.
Những nhóm ngành hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Xuất, nhập khẩu các sản phẩm điện tử công nghiệp và điện tử tiêu dùng.
- Xuất, nhập khẩu các sản phẩm tin học.
- Trong nhiều hoạt động kinh doanh chính của công ty là linh kiện máy vi tính như: màn hình, máy in, bàn phím con chuột, máy tình sách tay, kết nối mạng... Bên cạnh các hoạt động kinh doanh chính kể trên công ty còn tiến hành hoạt động khác như: đào tạo tin học, thiết kế và xây dựng các phần mềm tin học thực hiện các hoạt động dịch vụ như lắp đặt, bảo vệ thông tin cho các mạng máy tính, cho thuê và sửa chữa bảo hành.
3.3. Đặc điểm về thị trường.
Là một doanh nghiệp kinh doanh ở diện rộng vừa kinh doanh nhập khẩu vừa sản xuất, mua bán, đại lý cho các hãng lớn phục vụ cho mọi đối tượng khách hàng có nhu cầu cho nên vấn đề thị trường kinh doanh của công ty rất phức tạp, khách hàng và thị trường luôn có sự lựa chọn, thị trường luôn bị cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và các hãng lớn trên thế giới... Nhưng công ty chủ động nghiên cứu tiếp cận thị trường, nắm bắt được nhu cầu tiêu thụ hàng hoá, nhu cầu về phương tiện phục vụ và đặc biệt là tận dụng được nhu cầu tiêu thụ các loại máy, các linh kiện điện tử mà các nhà máy xí nghiệp, công ty trong nước sản xuất được. Trên cơ sở đó công ty có kế họạch khai thác mở rộng nguồn hàng, ký kết các hợp đồng nhập khẩu với các nước trong khu vực và các nước trên thế giới. Với các khách hàng chủ yếu là các công ty kinh doanh, sản xuất, lắp ráp các linh kiện thành một sản phẩm hoàn chỉnh, các phần mềm tin học phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Cho nên công ty luôn đảm bảo các nguồn nguyên vật liệu, hàng hoá để cung cấp cho khách hàng được công ty rất chú trọng và luôn giữ chữ tín về chất lượng, chủng loại, số lượng, giá cả nên được khách hàng rất tín nhiệm. Đây cũng là cách để công ty duy trì thị trường truyền thống của mình.
Ngoài ra công ty còn đang nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của một số nước trong khu vực châu á, châu Âu, Mỹ để mở rộng thị trường ra nước ngoài. Để đạt được kết quả trên chính là do công ty biết lựa chọn và khẳng định mặt hàng kinh doanh, nguồn hành kinh doanh của những năm hiện tại cũng như lâu dài giúp cho doanh nghiệp có một hướng đi thích hợp trong điều kiện hiện nay và sau này..
3.4. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh của công ty
Những năm đầu thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc kinh doanh vì thiếu vốn, chưa có uy tín trên thị trường để huy động các nguồn vốn phục vụ cho kinh doanh.
Tổng số vốn kinh doanh: 1. 228. 940. 116 VND
Trong đó:
+ Vốn cố định: 432. 757. 429 VND
+ Vốn lưu động: 796. 182. 687. VND
- Tài sản cố định do tách ra từ Tổng công ty nên phần lớn tài sản cố định đều từ Tổng công ty chuyển sang công ty làm vốn cố định.
TSCĐ công ty gồm:
+ Nhà làm việc: 2. 800
+ Nhà kho xưởng: 1. 400 m2
- Bố trí cơ cấu tài sản cố định:
+ Tài sản cố định /Tổng số tài sản %: 38,89
+ Tài sản lưu động/Tổng số tài sản%: 61, 11
Qua 5 năm hoạt động tổng số vốn kinh doanh của công ty vào năm 1998 là: 3. 514. 023. 449 tính cho đến cuối năm 2000 là 3. 815. 749. 449 tăng 3,1 lần. Để đạt được kết quả này công ty đã thực hiện những giải pháp có tính chiến lược về vốn và nguồn vốn như sau:
- Tính toán cân nhắc, sử dụng một cách có hiệu quả nhất các nguồn vốn hiện có bằng cách đầu tư vào những mặt hàng, hạng mục đem lại hiệu quả cao với thời gian thu hồi vốn nhanh nhất có thể.
- Huy động tối đa các nguồn vốn từ bên ngoài để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất. Nguồn vốn huy động chủ yếu là vay ngân hàng, mua trả chậm... hàng năm công ty vẫn phải huy động vốn từ vay ngân hàng và các nguồn khác.
Do đó vấn đề lập kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn của công ty là hết sức quan trọng, nó liên quan đến toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Thực trạng về tài chính của công ty được thể hiện qua bảng sau:
Biếu số 1: Bảng tóm tắt tình hình tài chính của công ty 1998 - 2000
Các chỉ tiêu
1998
1999
2000
Tài sản
A. Tài sản lưu động
16. 108. 914. 212
5. 664. 782. 477
8. 679. 567. 367
-Tiền
710. 089. 285
436. 863. 007
1. 005. 019. 074
-Các khoản thu khác
6. 831. 316. 622
2. 103. 860. 293
2. 331. 592. 892
-Hàng tồn kho
6. 303. 892. 094
1. 780. 721. 118
4. 240. 938. 336
-TSLĐ khác
2. 194. 790. 684
1. 339. 338. 059
950. 616. 315
-Chi sự nghiệp
68. 825. 527
0
147. 400. 750
-Đầu ngắn hạn
0
4. 000. 000
4. 000. 000
B. Tài sản cố định
3. 369. 052. 463
3. 163. 307. 256
2. 891. 987. 545
Tổng tài sản
19. 477. 966. 675
8. 828. 089. 733
11. 571. 554. 912
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
15. 207. 587. 602
4. 598. 934. 475
7. ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng kiến thức thái độ hành vi về sức khỏe sinh sản ở học sinh trung học phổ thông huyện Đại Từ Thái Nguyên Y dược 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D lý luận chung về gia đình – liên hệ với thực trạng gia đình ở việt nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Nguyên nhân và thực trạng về giao thông ở các đô thị nước ta Văn hóa, Xã hội 1
V Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thỏi Bỡnh Luận văn Kinh tế 0
Y Thực trạng về cấu trúc tài chính và chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất k Luận văn Kinh tế 0
V Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top