Covyll

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam thời kỳ 2004 – 2008





LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương 1:.Tổng quan về Tổng Công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam 3

I. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam: 3

1.Giới thiệu chung về Tổng công ty: 3

2. Sự ra đời và phát triển: 4

3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ: 6

3.1.Đại hội đồng cổ đông: 7

3.2.Hội đồng quản trị: 7

3.3.Ban Tổng giám đốc: 7

3.4.Ban kiểm soát: 8

3.5.Các phòng ban chức năng trong tổng công ty: 8

II. Thực trạng hoạt động của công ty: 10

1.S ản phảm và dịch vụ của tổng công ty 10

2. Hoạt động sản xuất kinh doanh: 10

2.1. Vị thế sản phẩm của tổng công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành và thị trường hoạt động của công ty: 10

Thị trường trong ngành: 10

Thị trường ngoài ngành: 11

2.2. Sản lượng sản phẩm của Tổng công ty: 11

2.3. Tình hình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới: 13

2.4. Hoạt động Marketing: 14

2.5. Một số hợp đồng lớn được kí kết: 16

Ngoài ra còn có nhiều hợp đồng có giá trị khác. 16

2.6. Hoạt động đầu tư của Tổng công ty: 16

III.Chiến lược phát triển của tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến 2025: 17

1.Quan điểm phát triển và nguyên tắc phát triển: 17

1.1. Quan điểm phát triển: 17

1.2.Nguyên tắc phát triển: 17

2.Mục tiêu tổng quát: 18

3.Mục tiêu cụ thể: 18

3.1. Lĩnh vực xây lắp các công trình dầu khí: 18

3.2. Lĩnh vực cơ khí lắp đặt, chế tạo thiết bị dầu khí, phát triển căn cứ dịch vụ: 19

3.3. Lĩnh vực đầu tư khu công nghiệp, căn cứ dịch vụ dầu khí: 20

3.4. Lĩnh vực xây lắp nhà cao tầng và đầu tư bất động sản: 20

Chương 2: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty thời kỳ 2004 – 2008 21

2.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty thời kỳ 2004 -2008 21

2.1.1. Phân tích quy mô tổng vốn của Tổng Công ty thời kỳ 2004 -2008 21

2.1.1. Phân tích quy mô vốn cố định của Tổng Công ty thời kỳ 2004 -2008 22

2.1.2. Phân tích quy mô vốn lưu động của Tổng Công ty thời kỳ 2004 -2008 22

2.1.2. Phân tích cơ cấu tổng vốn của Tổng Công ty thời kỳ 2004 - 2008 23

2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty 24

2.2.1. Phân tích tình hình trang bị vốn cho lao động của Tổng công ty 24

2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty thời kỳ 2007 -2008 25

2.2.3. Dự báo ngắn hạn nhu cầu về tổng vốn của Công ty 36

2.3. Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế của Tổng Công ty thời kỳ 2004 – 2008 38

2.3.1. Phân tích biến động tổng giá trị sản xuất của Tổng Công ty thời kỳ 2004 - 2008 38

2.3.2. Phân tích biến động doanh thu của Công ty thời kỳ 2004 - 2008 39

2.3.3. Phân tích biến động lợi nhuận của Tổng công ty thời kì 2004 – 2008 41

2.3.4. Phân tích biến động số lượng lao động của Tổng công ty thời kì 2004 – 2008 42

2.3.5. Phân tích biến động thu nhập bình quân một lao động của Tổng công ty thời kì 2004 – 2008 43

2.4. Phân tích kết quả hoạt động tài chính của Tổng Công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam thời kỳ 2004 – 2008 44

2.4.1. Phân tích mức độ độc lập về mặt tài chính của Công ty thời kỳ 2007 - 2008 44

2.4.2. Phân tích khả năng thanh toán công nợ của Công ty thời kỳ 2007 - 2008 45

2.4.3. Phân tích tình hình chiếm dụng vốn của Công ty 45

2.4.4. Phân tích khả năng thanh toán laĩ vay vốn của Tổng Công ty năm 2008 so với năm 2007 46

2.5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM 47

KẾT LUẬN 55

TÀI LIỆU THAM KHẢO 56

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Giai đoạn 2009-2010: 80-100% năm
Giai đoạn 2010-2015: 20-30% năm
Giai đoạn 2016-2025: 10-15% năm
3.1. Lĩnh vực xây lắp các công trình dầu khí:
Đôí với lĩnh vực xây lắp các công trình dầu khí trên biển: Tập trung đầu tư cơ sở vật chất và con người và đẩy mạnh phát triển dịch vụ xây lắp các công trình dầu khí trên biển. Mục tiêu đến năm 2010 bắt đầu thực hiện dịch vụ xây lắp trên biển bao gồm lắp đặt đường ống dẫn dầu và khí trên biển, lắp đặt, tháo dỡ và cugn cấp dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa các dàn khoan khai thác dầu khí. Đến năm 2015,chiếm lĩnh trên 60% thị phần dich vụ sửa chữa và bảo dưỡng các giàn khoan khai thác, khoảng 40% thị phần lắp đặt, tháo dỡ giàn khoan khai thác và thu dọn mỏ, đủ năng lực để triển khai lắp đặt đường ống dẫn dầu và khí tại Việt Nam. Từ 2016 trở đi bắt đầu thực hiện các dịch vụ này tại các nước trong khu vực và quốc tế.
Đới với lĩnh vực xây lắp các nhà máy chế biến dầu khí và công nghiệp Khí Điện: Giai đoạn trước mắt, Tổng công ty PVC tập trung liên danh với các Nhà thầu nước ngoài làm tổng thầu EPC các nhà máy chế biến dầu khí và công nghiệp Khí Điện tại Việt Nam. Từ năm 2012 trở đi, PVc có năng lực làm tổng thầu EPC hay là đơn vị chủ lực trong tổ hợp nhà thầu EPc đảm nhiệm thực hiện xây lắp nhà máy chế biến dầu khí và các dự án công nghiệp Khí Điện. Đến năm 2015, thị phần của PVC trong các dự án lọc hóa dầu và công nghiệp Khí Điện tại Việt Nam đạt trên 40% và tự 2020 PVC sẽ tham gia vào thị trường EPC các dự án lọc hóa dầu, công nghiệp Khí Điện quốc tế.
Đối với lĩnh vực xây lắp hệ thống tàng trữ và vận chuyển các sản phẩm dầu khí: Tiếp tục củng cố năng lực để khẳng định là tổng thầu EPC số một Việt Nam trong các công trình b ể chứa dầu thô và các sản phẩm dầu khí. Từ 2010 trở đi, là nhà thầu có sức cạnh tranh lớn nhất Việt Nam trong các dự án xây dựng các kho dầu thô, xăng dầu và LPG. Mục tiêu đến năm 2015. PVC chiếm lĩnh trên 70% thị phần kho cảng xăng dầu và LPG tại Việt Nam. Từ 2016 trở đi, PVC thực hiện thành công các dự án kho cảng LPG, hay kho xăng dầu, dầu thô ở nước ngoài.
3.2. Lĩnh vực cơ khí lắp đặt, chế tạo thiết bị dầu khí, phát triển căn cứ dịch vụ:
Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất để đẩy mạnh phát triển cơ khí lắp đặt, chế tạo thiết bị dầu khí, trở thành ngành nghề kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu hàng năm của PVC. Mục tiêu cụ thể đối với lĩnh vực cơ khí chế tạo dầu khí như sau:
Xây dựng cảng biển gắn liền với căn cứ dịch vụ và chế tạo thiết bị dầu khí tại Khu công nghiệp dịch vụ Dầu khí Tiền Giang.
Từng bước làm chủ công nghệ chế tạo giàn khoan, giàn khai thác, đặc biệt là chế tạo chân đế giàn khoan, từ năm 2012 trở đi đủ năng lực để chế tạo hoàn chình một giàn khai thác, giàn khoan cố định với độ sâu trên 110m nước.
Xây dựng cơ sở vật chất và con người để phát triển công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu phục vụ cho các h oạt động dầu khí. Đến 2015 đóng được các tàu dầu khí loại lớn( tàu chở sản phẩm dầu trên 30000DWT, tàu chở dầu thô trên 100000DWT).
Sản xuất kết cấu thép phi tiêu chuẩn đạt 20000 tấn/năm vào năm 2011, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong lĩnh vực cơ khí chế tạo và 50% phần kết cấu thép của các nhà máy chế biến dầu khí tại Việt Nam.
Đủ năng lực để chế tạo các thiệt bị chịu áp lực theo tiêu chuẩn ASEM vào năm 2011, phấn đấu chế tạo 40% bồn bể, 20% thùng tháp của tổ hợp lọc dầu, hóa dầu.
Có sản phẩm cuốn ống, các thiết bị cút nối...để cung cấp cho các công trình dầu khí tại Việt Nam.
3.3. Lĩnh vực đầu tư khu công nghiệp, căn cứ dịch vụ dầu khí:
Tập trung đầu tư để khai thác có hiệu quả các khu công nghiệp, đặc biệt là các khu công nghiệp phục vụ cho ngành Dầu khí. Phấn đấu đến 2015, quản lý và vận hành hiệu quả trên 2000ha khu công nghiệp.
3.4. Lĩnh vực xây lắp nhà cao tầng và đầu tư bất động sản:
Đến năm 2015, trở thành 1 trong 5 nhà thầu lớn nhất tại Việt Nam trong xây lắp nhà cao tầng, chiếm lĩnh từ 10-15% thị phần xây dựng nhà cao trên 30 tầng, đặc biệt là các loại nhà sử dụng kết cấu thép, daonh thu đạt 10% tổng doanh thu của PVC.
Tham gia đầu tư phát triển một số khu đô thị mới có hiệu quả để tăng hiệu suất sử dụng vốn và nguồn lực. Đến năm 2015, doanh thu từ lĩnh vực kinh doanh bất động sản chiếm từ 5 – 10% tổng doanh thu hàng năm của PVC.
Chương 2: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty thời kỳ 2004 – 2008
2.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty thời kỳ 2004 -2008
2.1.1. Phân tích quy mô tổng vốn của Tổng Công ty thời kỳ 2004 -2008
Bảng 2.1.1: Bảng biến động tổng vốn thời kỳ 2004 – 2008
Chỉ tiêu
Năm
Tổng vốn
(trđ)
Lượng tăng giảm tuyệt đối ( trđ)
Tốc độ phát triển ( %)
Tốc độ tăng ( %)
ti
Ti
ai
Ai
2004
958 310
-
-
-
-
-
-
2005
1 447 049
448 739
448 739
151
151
51
51
2006
1 881 164
434 115
882 854
130
158
30
58
2007
2 802 935
921 771
1 894 625
149
236
49
136
2008
3 279 434
476 499
2 281 124
117
275
17
175
BQ
1 873 778
570 281
X
128
X
28
X
Qua bảng tính toán cho thấy: Quy mô tổng vốn của Công ty tăng lên theo thời gian: lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân của tổng vốn thời kỳ 2004 – 2008 là 570 281 trđ, tốc độ phát triển bình quân là 128%, tốc độ tăng bình quân là 28%. Đây là con số tương đối lớn chứng tỏ doanh thu của Công ty rất cao.
2.1.1. Phân tích quy mô vốn cố định của Tổng Công ty thời kỳ 2004 -2008
Bảng 2.1.2: Bảng biến động vốn cố định thời kỳ 2004 – 2008
Chỉ tiêu
Năm
Vốn cố định
(trđ)
Lượng tăng giảm tuyệt đối ( trđ)
Tốc độ phát triển ( %)
Tốc độ tăng ( %)
ti
Ti
ai
Ai
2004
356874
-
-
-
-
-
-
2005
492286
135412
135412
137.9
137.9
37.9
37.9
2006
633952
141666
277078
128.7
177.6
28.7
77.6
2007
942627
308675
585753
148.6
264.1
48.6
164.1
2008
1110416
167789
753542
117.8
311.1
17.8
211.1
BQ
707231
188385
X
132.8
X
32.8
X
Qua bảng tính toán cho thấy: Quy mô vốn cố định của Công ty tăng lên theo thời gian: lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân của vốn cố định thời kỳ 2004 – 2008 là 188385 trđ, tốc độ phát triển bình quân là 132.8%, tốc độ tăng bình quân là 32.8%. Đây là con số tương đối lớn chứng tỏ công ty đầu tư nhiều vào trang thiết bị máy móc nhằm nâng cao năng lực sản xuất .
2.1.2. Phân tích quy mô vốn lưu động của Tổng Công ty thời kỳ 2004 -2008
Bảng 2.1.3: Bảng biến động vốn lưu động thời kỳ 2004 – 2008
Chỉ tiêu
Năm
Vốn lưu động
(trđ)
Lượng tăng giảm tuyệt đối ( trđ)
Tốc độ phát triển ( %)
Tốc độ tăng ( %)
ti
Ti
ai
Ai
2004
601436
-
-
-
-
-
-
2005
954763
353327
353327
158.7
158.7
158.7
158.7
2006
1247212
292449
645826
130.6
207.3
130.6
107.3
2007
1860308
613096
1256922
149.1
309.3
149.1
309.3
2008
2169018
308710
1567632
116.59
360.6
116.5
260.6
BQ
1366547
391895
X
137.8
X
37.8
X
Qua bảng tính toán cho thấy: Quy mô vốn lưu động của Công ty tăng lên theo thời gian: lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân của vốn lưu động thời kỳ 2004 – 2008 là 391895 trđ, tốc độ phát triển bình quân là 137.8%, tốc độ tăng bình quân là 37.8%. Đây là con số tương đối lớn ch

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top