congtungheo_qt

New Member

Download miễn phí Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm Công nghệ thông tin - Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam





1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm Công nghệ thông tin - Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam 3

1.1. Lịch sử hình thành 3

1.1.1. Giới thiệu Công ty 3

1.1.2. Lịch sử hình thành 4

1.2. Quá trình phát triển 4

1.2.1. Các giai đoạn 4

1.2.2. Chức năng và ngành nghề kinh doanh 6

2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm CNTT - Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam. 6

2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức 6

2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban 8

3. Các thành tựu mà Trung tâm CNTT đạt được 9

3.1. Thành tựu kinh doanh 9

3.2. Thành tựu trong lĩnh vực khác 11

3.2.1. Về thể thao 11

3.2.2. Về hoạt động xã hội 11

3.2.3. Về xây dựng văn hoá doanh nghiệp 12

4. Các hoạt động Quản trị chủ yếu của Trung tâm CNTT 13

4.1. Chiến lược, kế hoạch 13

4.1.1. Chiến lược 13

4.1.2. Kế hoạch ( giai đoạn 2006 – 2010) 15

4.2. Quản trị sản xuất và tác nghiệp 17

4.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch 17

4.2.2. Các công cụ được thực hiện trong tổ chức quá trình sản xuất 19

4.3. Quản trị nhân lực 19

4.3.1. Phân tích và thiết kế công việc 19

4.3.2. Công tác tuyển dụng 21

4.3.3. Định mức lao động 23

4.3.4. Phân công và hiệp tác lao động 24

4.3.5. Đào tào và đào tạo lại 28

4.3.6. Phát triển đội ngũ lao động 30

4.3.7. Tạo động lực lao động 30

4.4. Quản trị nguyên vật liệu 33

4.5. Quản trị tiêu thụ 33

4.5.1. Công tác R & D 33

4.5.2. Kênh phân phối, hoạt động quảng cáo, Marketing 34

4.5.3. Chính sách giá cả 34

4.6. Quản trị tài chính 35

4.6.1. Các nguồn cung ứng vốn 35

4.6.2. Sử dụng các nguồn tài chính 35

4.7. Quản trị chất lượng 36

4.8. Quản trị sự thay đổi trong điều kiện toàn cầu hoá 38

4.9. Công tác thống kê, kế toán 38

5. Ưu, nhược điểm, nguyên nhân 40

5.1. Ưu điểm 41

5.2. Nhược điểm và nguyên nhân 41

6. Định hướng phát triển trong tương lai của Trung tâm CNTT - Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam 42

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


á cách sản xuất kinh doanh điện năng, phục vụ sự phát triển lớn mạnh của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
4.1.2.3. Mục tiêu
Xây dựng Trung tâm Công nghệ thông tin – EVN trở thành đơn vị chuyên nghiệp tầm cỡ hàng đầu quốc gia khu vực Đông Nam Á về lĩnh vực CNTT
Tạo niềm tin và không ngừng nâng cao vị thế của EVNIT đối với cơ quan Nhà nước, các đối tác và khách hàng. Đến với EVNIT nghĩa là luôn tìm thấy sự tin cậy, thoả mãn và sự thành công.
Cung cấp sản phẩm chất lượng cao với giá cạnh tranh, nhiều chính sách ưu đãi và dịch vụ tốt nhất.
Phát triển đội ngũ quản lí và nhân viên có năng lực, đạo đức, tinh thần đồng đội.
Ứng dụng thành công công nghệ tiên tiến trong việc phát triển các sản phẩm CNTT đạt chất lượng cao làm thoả mãn khách hàng một cách cao nhất.
4.1.1.2. Chiến lược
Chiến lược Trung tâm xây dựng dựa trên chiến lược chung của toàn ngành CNTT do chỉ thị của Bộ Bưu chính viễn thông. Từ năm 1986 với “chiến lược đột phá”chuyển từ chế độ bao cấp sang cơ chế “tự trả, tự vay, tự chịu trách nhiệm”. Trong giai đoạn từ 1993 – 2000, thực hiện chiến lược “tăng tốc” với phương châm “đi thẳng vào công nghệ hiện đại”, ngành đã đạt được mục tiêu số hoá hoàn toàn mạng lưới viễn thông, phát triển các dịch vụ mới, mở rộng phạm vi phục vụ đến các vùng nông thôn. Giai đoạn từ năm 2001 – 2010, thực hiện chiến lược “hội nhập và phát triển” với phương châm “phát huy tối đa nội lực, tạo môi trường cạnh tranh sâu, rộng và hội nhập quốc tế”. Tính đến ngày 7/7/2007, số người sử dụng internet đạt trên 20%, hầu hết các cơ quan nhà nước và trên 50% doanh nghiệp đã ứng dụng CNTT. Tỷ lệ cán bộ công chức biết sử dụng thành thạo internet và CNTT ở các cơ quan trung ương là 70%. Hiện tại, Trung tâm có 54 đơn vị thành viên hoạt động CNTT trực thuộc EVN.
4.1.2. Kế hoạch ( giai đoạn 2006 – 2010)
4.1.2.1. Kế hoạch sản phẩm
Tập trung nâng cấp và tích hợp các sản phẩm CNTT hiện có theo nhu cầu của các đơn vị trong ngành
Xây dựng các giải pháp CNTT mới dựa trên các ứng dụng CNTT hiện đại trên thế giới để cung cấp cho các đơn vị trong và ngoài ngành
Cung cấp các dịch vụ gia tăng trên mạng viễn thông (kể cả trên mạng EVN Telecom lẫn trên các mạng khác như VNPT, Viettel, Sphone, Hanoi Telecom).
Sản xuất và phân phối các thiết bị CNTT, viễn thông với giá cả cạnh tranh theo xu hướng thích hợp các lợi ích về CNTT trong thiết bị
Cung cấp các dịch vụ tư vấn về CNTT như tư vấn chiến lược, tư vấn đầu tư, tư vấn nghiệp vụ và triển khai các giải pháp CNTT tiên tiến (như ERP, CRM).
Cung cấp dịch vụ đào tạo có chứng chỉ quốc tế về CNTT và Viễn thông thông qua hợp tác đào tạo với các công ty trên thế giới như Microsoft, Oracle, SAP, Cisco
Cung cấp các dịch vụ cho thuê nhân công, hệ thống hạ tầng, hệ thống giải pháp về CNTT
4.1.2.2. Kế hoạch về qui trình sản xuất kinh doanh
Triển khai quy trình sản xuất phần mềm theo tiêu chuẩn CMMI mức 5 (mức cao nhất)
Tiêu chuẩn và quy trình hoá các hoạt động quản lý và hỗ trợ sản xuất để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công việc thông qua triển khai hệ thống quản lý chất lượng tổng thể.
Quy trình hoá hoạt động kinh doanh và chăm sóc khách hàng. Triển khai hệ thống thông tin về quản lý thông tin và chăm sóc khách hàng
4.1.2.3. Kế hoạch đào tạo – nghiên cứu – phát triển
Đẩy mạnh công tác về nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới. Trung tâm hợp tác với hàng loạt các Tập đoàn CNTT lớn trên thế giới như: Intel, IBM, Orcle để có sự hỗ trợ và chuyển giao công nghệ với chi phí thấp
Nâng cao năng lực quản lí của các cán bộ từ việc tuyển chọn đảm bảo có trình độ từ đại học, đào tạo và phát triển nhân lực
Xây dựng văn hoá doanh nghiệp để phát triển bền vững
4.1.2.4. Kế hoạch về tài chính
Đảm bảo được chi phí để tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ vận hành, duy trì và phát triển các hệ thống CNTT hiện có của Tập đoàn. Dự kiến tổng chi phí khoảng 17 – 20 tỷ/ năm
Huy động các nguồn vốn để đầu tư phát triển. Dự kiến huy động khoảng 20 – 25 tỷ/ năm
Đảm bảo các chỉ tiêu tài chính, dự kiến tăng trưởng 10 %/ năm
Đánh giá về kế hoạch giai đoạn 2006 – 2010:
Đây là kế hoạch dài hạn của Trung tâm, nhìn chung kế hoạch đưa ra khá đầy đủ các mặt cần đạt được cho mục tiêu giai đoạn 2006 – 2010. Từ kế hoạch dài hạn, Trung tâm đề ra các kế hoạch ngắn hạn 01 năm và kế hoạch sản xuất tác nghiệp trong từng tháng, từng quý.
4.2. Quản trị sản xuất và tác nghiệp
4.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
Một bản kế hoạch cần có sự góp mặt của tất cả các thành viên trong Trung tâm. Nhưng nó được thực hiện chính bởi phòng kế hoạch và sự phối hợp với các phòng ban khác của Trung tâm. Dựa trên những đánh giá, dự báo, phân tích tình hình kinh doanh qua đó, phòng kế hoạch sẽ tiến hành xây dựng kế hoạch trình Giám đốc và Tập đoàn phê duyệt.
Bảng 03: Quy trình lập kế hoạch của Trung tâm
Xây dựng kế hoạch năm và các kế hoạch chức năng khác
Triển khai thực hiện
Điều chỉnh kế hoạch
Theo dõi, kiểm tra, thực hiện kế hoạch
Để lập ra 1 bản kế hoạch kinh doanh, Trung tâm căn cứ vào các yếu tố sau:
Dựa trên kết quả của năm trước để dự báo kết quả năm nay. Điều này làm giảm yếu tố khách quan do sự biến động nhiều của bên ngoài
Căn cứ vào tình hình nguồn lao động hiện có, số lượng công việc hiện còn tồn tại Trung tâm sẽ đưa ra dự báo cho năm tiếp theo. Thông thường số lượng công việc của Trung tâm tương đối ổn định nên dự báo cho nguồn lao động vào năm tới có thể thực hiện được
Căn cứ vào kế hoạch chung của Tập đoàn. Trung tâm vẫn thuộc quản lí chung từ Tập đoàn do vậy kế hoạch xây dựng phải dựa trên định hướng chung của cấp trên
Đánh giá chung về công tác lập kế hoạch
Việc lập kế hoạch của Trung tâm chưa đạt hiệu quả cao bởi kết quả qua các năm từ 2005 đến 2008 chưa đạt theo kế hoạch và có nhiều điều chỉnh kế hoạch. Năm 2005, theo kế hoạch doanh thu phải đạt 23249 triệu đồng thì thực hiện chỉ là 22087 triệu đồng (đạt 95%), lợi nhuận là âm 2013 triệu đồng, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ trong khi đó kế hoạch lại là 2158 triệu đồng, chênh lệch 4171 triệu đồng, sai số dự báo quá lớn. Năm 2007, chênh lệch lợi nhuận giữa kế hoạch và thực hiện là 5604 triệu đồng. Điều này chứng tỏ Trung tâm chưa có sự quan tâm thích đáng cho công tác kế hoạch và nguồn nhân sự tại phòng kế hoạch chưa nắm rõ bài bản của công tác lập kế hoạch kinh doanh.
Bảng 04: Bảng chỉ tiêu thực hiện, kế hoạch
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Năm
Lợi nhuận
Doanh thu
Vốn đầu tư
KH
TH
KH
TH
KH
TH
1
2005
2 158
( 2 013)
23 249
22 087
38 154
31 036
2
2006
2 482
1 986
26 888
24 737
57 925
27 764
3
2007
2 572
(3 032)
27 766
27 211
87 621
49 532
4
2008
3 372
2 866
32 686
28 500
112 035
78 938
(Nguồn: P. Tài chính)
4.2.2. Các công cụ được thực hiện trong tổ chức quá trình sản xuất
Hiện tại Trung tâm chỉ sử dụng mạng Pert và sơ đồ Gantt cho việc triển khai các dự án trong các giai đoạn.
Ví dụ:
Các hệ thống tập đoàn triển khai
giai đoạn 2006 - 2010
2007
2008
2009
2010
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top