vickyttf3714

New Member

Download miễn phí Đề tài Tình hình thực hiện công tác kế toán tiêu thụ tại Công ty Chế biến và Kinh doanh than Quảng Ninh





PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.

II. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ hàng hoá. 7

1. Khái niệm hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá. 7

1.1. Hàng hoá 7

1.2. Tiêu thụ hàng hoá và sự cần thiết phải hạch toán tiêu thụ hàng hoá. 8

2. Tính giá hàng hoá 11

2.1. Tính giá nhập 11

2.2. Tính giá xuất 11

3. Các cách tiêu thụ hàng hoá và cách thanh toán 15

3.1. Các cách tiêu thụ hàng hoá. 15

3.2. Các cách thanh toán. 19

4. Yêu cầu đối với kế toán tiêu thụ hàng hoá. 22

5. Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá. 23

III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ. 24

1. Hạch toán ban đầu. 24

2. Hạch toán chi tiết hàng hoá 26

3. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. 28

3.1. Tài khoản sử dụng. 28

3.2. Phương pháp hạch toán. 31

4. Hạch toán theo phương pháp kê định kỳ. 35

4.1. Tài khoản sử dụng. 36

4.2. Phương pháp hạch toán. 36

IV. Sổ sách kế toán. 38

1. Hình thức chứng từ ghi sổ. 39

2. Hình thức nhật ký chứng từ. 40

3. Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. 41

4. Hình thức nhật ký chung. 42

PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN QUẢNG NINH. 44

I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. 44

1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 44

2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý của công ty. 44

2.1. Tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 44

2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. 47

3. Tổ chức công tác kế toán. 48

3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 48

3.2. Tổ chức sổ kế toán. 51

II. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tạicông ty chế biến và kinh doanh than Quảng Ninh. 53

1. Các cách thanh toán và tiêu thụ hàng hoá 53

2. Phương pháp kế toán 54

2.1 . Tổ chức hạch toán ban đầu 54

2.2 . Hạch toán tổng hợp 58

PHẦN III . PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH THAN QUẢNG NINH. 72

I. Đánh giá khái quát về công tác hạch toán tiêu thụ của Công ty 72

II. Một số kiến nghị đề xuất nhằm cải thiện về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá. 73

1. Phương hướng hoàn thiện hoàn thiện 73

2. Các giải pháp hoàn thiện 75

3. Phương hướng nâng cao hiệu quả 80

PHẦN KẾT LUẬN 81

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định đựơc lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng hoá.
2.3.1. Tài khoản sử dụng
* TK 156. Hàng hoá : Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hoá tại kho, tại quầy chi tiết theo từng kho quầy, từng loại, nhóm... hàng hoá
Bên Nợ : - Phản ánh giá trị thực tế của hàng hoá nhập kho (giá mua và chi phí thu mua)
Bên Có : - Trị giá mua của hàng hoá xuất kho, quầy.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
Số dư Nợ : Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy.
TK 156 chi tiết thành 2 tài khoản cấp II.
- TK 1561 - Giá mua hàng hoá
- TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá.
* TK 157. Hàng gửi bán: Dùng để phản ánh trị giá mua của hàng gửi bán, ký gửi đại lý chưa được chấp nhận. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hàng, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi đến khi được chấp nhận thanh toán.
Bên Nợ: - Giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán, gửi đại lý hay đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận.
Bên Có: - Giá trị hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hay thanh toán.
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
Số dư Nợ: - Giá trị hàng gửi bán chưa đựơc chấp nhận
* TK 511 - Doanh thu bán hàng
Tài khoản 511 được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản giảm doanh thu. Từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. Tổng số doanh thu bán hàng ghi nhận ở đây có thể là tổng giá thanh toán (với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp cũng như đỗi với các đối tượng không chịu thuế VAT) hay giá không có thuế (với các doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ)
Bên Nợ: - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) tính trên doanh số bán ra trong kỳ.
- Số giảm giá hàng hoá và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ và gồm 4 tài khoản cấp II
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
* TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, lao vụ, sản phẩm tiêu thụ nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng 1 công ty, tổng Công ty, tập đoàn... hạch toán toàn ngành. Ngoài ra tài khoản này còn sử dụng để theo dõi các khoản được coi là tiêu thụ nội bộ khác như sử dụng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay trả lương, trả thưởng cho công nhân viên chức..
TK 512 có kết cấu nội dung tương tự như tài khoản 511 và có 3 tài khoản cấp II
- TK 5121 . Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5122 . Doanh thu bán sản phẩm
- TK 5123 . Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 531 dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Đây là tài khoản điều chỉnh của TK 511 để tính toán doanh thu thuần.
Bên Nợ : -Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại
Bên Có : -Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
* TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận. Được hạch toán vào tài khoản này bao gồm các khoản giảm giá do những nguyên nhân thuộc về người bán.
Bên Nợ: -Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua trong kỳ.
Bên Có: -Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán
TK 532 Không có số dư cuối kỳ.
* TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Bên Nợ: -Trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp ( đã được coi là tiêu thụ trong kỳ)
Bên Có: -Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn của số hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Ngoài các tài khoản trên, kế toán bán hàng còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như : TK111, TK 112, TK131, TK 138 ,TK3331,...
2.3.2. Phương pháp hạch toán.
* Phương pháp kế toán nghiệp vụ tiêu thụ đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
Bán buôn theo cách trực tiếp
Khi chuyển giao hàng hoá cho người bán kế toán phản ánh các bút toán sau:
BT1, Trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ
Nợ TK 632 : Trị giá mua của hàng hoá tiêu thụ
Có TK 156 (1561): Bán buôn qua kho
Có TK 151,331,111,112: Bán buôn vận chuyển thẳng ( không qua kho) có tham gia thanh toán.
Phản ánh số thuế gtgt được khấu trừ
Nợ TK 1331:
Có TK 331,112,111:
BT2, Doanh thu của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111,112,131,1368... : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511.512: Doanh thu bán hàng ( không thuế VAT)
Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra phải nộp.
BT3, Các khoản chi hộ cho bên mua( nếu có)
Nợ TK138 ( 1388)
Có TK 111, 112,331...
Khoản giảm giá hàng bán phát sinh:
Nợ TK 532: Số giảm giá hàng bán ( Không kể thuế VAT)
Nợ TK 3331: Thuế VAT tương ứng với só giảm giá.
Có TK 131, 111,112,3388...: Tổng số giảm giá ( Cả thuế VAT ) trả cho khách hàng .
Doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: Số doanh thu hàng bán bị trả lại (không kể thuế VAT)
Nợ TK 3331: Thuế VAT tương ứng với số doanh thu của hàng bị trả lại
Có TK 131,111,112,3388... Tổng số doanh thu hàng bán bị trả lại ( cả thuế VAT ) trả cho hàng.
Giá vốn hàng bị trả lại:
Nợ TK 1561,154...
Có TK 632.
Số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 811: Số chiết khấu thanh toán phát sinh.
Có TK 131,111,112,3388...: Tổng số chiết khấu thanh toán chấp nhận trả cho khách hàng
Bán buôn theo cách chuyển hàng, chờ chấp nhận.
Khi chuyển hàng đến cho người mua, ghi:
Nợ TK 157: Trị giá mua của hàng xuất kho chuyển đi.
Có TK156 ( 1561) : Trị giá mua của hàng xuất kho gửi đi.
Khi hàng hoá được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán
BT1, Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131,136,111,112,...: Tổng giá thanh toán
Có TK 511,512: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra phải nộp.
BT2, Phản ánh trị giá mua của số hàng được chấp nhận .
Nợ TK 632
Có TK 157
Các bút toán về chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phản ánh tương tự như trường hợp bán buôn trực tiếp.
Ÿ Bán buôn vận chuyển thẳng, không tham gia thanh toán.
Về thực chất ở đây doanh nghiệp thương mại chỉ đứng ra làm trung gian môi giới giữa bên bán và bên mua để hưởng hoa hồng.
Số hoa hồng môi giới được hưởng ghi:
Nợ TK 111,112,131,...: Tổng số hoa hồng ( cả thuế VAT)
Có TK 511,512, : Hoa hồng môi giới được hưởng
Có TK 3331 : Thuế VAT phải nộp.
Các chi phí liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 ( 1331) :Thuế VAT đầu vào ( nếu có)
Có TK 111,112,338.
Ÿ Bán lẻ thu tiền tập trung, thu tiền trực tiếp, tự chọn.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng, giấy nộp tiền và bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ để phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111,112,....:Tổng giá bán cả thuế
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Trường hợp nộp thừa tiền bán hàng ( hay thiếu tiền): Số tiền thừa ( hay thiếu) chưa rõ nguyên n...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
D Đánh giá tình hình thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết số 30a 2008 NQ CP trên địa bàn huyện mù cang chải tỉnh yên bái Nông Lâm Thủy sản 0
D Chế định mang thai hộ theo luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và tình hình thực hiện trên địa bàn thành phố hà nội Luận văn Luật 1
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
D VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ LIÊN HỆ VỚI TÌNH HÌNH THỰC TIẾN Ở VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
K Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH HAL Việt Na Luận văn Kinh tế 0
M Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông Luận văn Kinh tế 0
A Thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp Nidec Tosok Khoa học Tự nhiên 0
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
A Tình hình thực tế công tác kế toán tài sản cố định tại văn phòng Tổng công ty XDTL 1 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top