lypele_1990

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Bình Minh





 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TOÁN

Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Bình Minh. 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: 3

1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý: 5

1.2.1 Đặc điểm kinh doanh: 5

1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý: 7

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán: 10

1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 10

1.3.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 13

1.3.2.1: Đặc điểm tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: 13

1.3.2.2: Đặc điểm tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: 13

1.3.2.3: Đặc điểm tổ chức vận dụng sổ sách kế toán: 14

1.3.2.4: Đặc điểm tổ chức vận dụng báo cáo kế toán: 15

Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bình Minh. 16

2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá: 16

2.1.1 cách tiêu thụ hàng hoá: 16

2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 19

2.1.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá: 25

2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần: 31

2.2. Kế toán thu chi hoạt động tài chính: 35

2.3. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh: 39

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng: 39

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42

2.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 50

Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bình Minh. 56

3.1. Đánh giá thực trạng: 56

3.1.1 Ưu điểm: 56

3.1.2. Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân 59

3.2. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bình Minh 61

Kết luận 67

Tài liệu tham khảo 69

Nhận xét của đơn vị thực tập 70

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


008 xuất bán buôn phụ tùng Cho Đại lý Phụ tùng Hiền Thắng. Cuối tháng chạy giá vốn, thì lô hàng 03 tháng 03 năm 2008 được phản ánh trên sổ chi tiết TK 6321 (Biểu 2.1) như sau:
Nợ TK 6321: 47.009.072
Có TK 1561: 47.009.072
Đồng thời phần mềm tự động vào Sổ cái TK 6321 (Biểu 2.2 )
Trong tháng khi xuất hàng bán không phải mặt hàng nào cũng được khách hàng chấp nhận, trong trường hợp hàng bán bị trả lại thì kế toán phản ánh:
Phản ánh khi hàng trả lại đã nhập kho.
Nợ TK 1561: Trị giá vốn hàng nhập lại.
Có TK 6321: Trị giá vốn hàng nhập lại
VD: Ngày 20 tháng 3 năm 2008, bộ phận bán hàng Siêu thị gửi báo cáo bán hàng về phòng kế toán có 01 lô hàng ngày 15 tháng 3 năm 2008 trị giá 1.150.000. Kế toán đã giảm trừ vào khoản phải thu của bộ phận Siêu thị
Nợ TK 1561: 1.150.000
Có TK 6321: 1.150.000
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.1 Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
TK 6321 – Giá vốn hàng bán của hàng hoá
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh

Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
HD
01/03/08
005
Xuất bán phụ tùng
1561
3 277 931
HD
02/03/08
006
Xuất bán xe máy
1561
463 807 532
HD
03/03/08
007
Xuất bảo hành phụ tùng
1561
194 730
HD
03/03/08
008
Xuất bán buôn phụ tùng
1561
47 009 072
HD
04/03/08
009
Xuất bán phụ tùng theo xe
1561
358 500
HD
05/03/08
010
Xuất bán buôn mũ bảo hiểm
1561
2 595 780
HD
06/03/08
011
Xuất bán xi măng Phúc Sơn
1561
15 365 787
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.2 Sổ cái tài khoản 632
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ

Ngày
Số
Diễn giải
TK
Đ.ứng
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
HD
01/03/08
005
Xuất bán phụ tùng
1561
3 277 931
HD
02/03/08
006
Xuất bán xe máy
1561
463 807 532
HD
03/03/08
007
Xuất bảo hành phụ tùng
1561
194 730
HD
03/03/08
008
Xuất bán buôn phụ tùng
1561
47 009 072
HD
04/03/08
009
Xuất bán phụ tùng theo xe
1561
358 500
HD
05/03/08
010
Xuất bán buôn mũ bảo hiểm
1561
2 595 780
HD
06/03/08
011
Xuất bán xi măng Phúc Sơn
1561
15 365 787
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Trích sổ Nhật ký chung ( Biểu 2.3 )
Công ty TNHH Bình Minh
Số 2287 - Đại lộ Hùng Vơng - Tp.Việt Trì - Phú Thọ
Biểu 2.3 Sổ Nhật ký chung
Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.ứng
Phát sinh

Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
Số trang trước mang sang
HD
03/03/08
008
Xuất bán buôn phụ tùng
6321
1561
47 009 072
47 009 072
Cộng mang sang trang sau
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập (giữa đơn vị hành chính và các đơn vị phụ thuộc hay giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau). Nội dung phản ánh của TK 512 tương tự như TK 511. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai đó là:
+ TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
TK này dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh thu chưa thực hiện gồm:
- Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động)
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hay mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ doanh thu của các loại sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụcủa doanh nghiệp. ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng cà cung cấp dịch vụ không bao gồm cả thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của hàng bán ra. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm các khoản phụ thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
*Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hay hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hóa hay quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu đượclợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
*Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐ kế toán
+ Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
*Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế của giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Chứng từ và tài khoản sử dụng: chứng từ chủ yếu sử dụng bán hàng ở công ty là hóa đơn GTGT (mẫu hóa đơn GTGT xem phần phụ lục)
Để phản ánh doanh thu bán hàng công ty sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ. Tài khoản này được mở chi tiết như sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng xe máy
TK 5112: Doanh thu bán phụ tùng
TK 5114: Doanh thu bán hàng siêu thị
TK 5113: Doanh thu sửa chữa bảo dưỡng
TK 5115: Doanh thu bán hàng xi măng
TK 5116: Doanh thu bán hàng sắt thép
TK 5117: Doanh thu dán nilon
Quy trình tổ chức sổ sách hạch toán doanh thu:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ (hóa đơn bán hàng), kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào các sổ kế toán chi tiết TK 511, định kỳ cào cuối tháng. Tổng hợp từng chi tiết lấy số liệu ghi vào bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản. Sau khi đối chiếu trùng khớp giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái TK 511 lấy số liệu để lập các báo cáo tài chính.
Trình tự kế toán như sau:
+ Đối với các mặt hàng xe máy khi bán hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 XM : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5111: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với các mặt hàng phụ tùng xe máy khi bán hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 PT : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5112: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với việc sữa chữa bảo dưỡng xe máy cho khách hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 BD : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5113: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với các mặt hàng xi măng khi bán hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 VL : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5115: Doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 3331(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đối với các mặt hàng sắt thép khi bán hàng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131VL: Tổng gi...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top