Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu





Lời nói đầu 1

I. khái quát chung về công ty bánh kẹo hải châu 2

II. Thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu 5

1. Phương pháp hạch toán các khoản mục chi phí 5

1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5

1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 9

1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 9

2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 12

III. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu 14

1. Đối tượng tính giá thành 14

2. Kỳ tính giá thành 14

3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 14

III. Phương hướng hoàn thiện tổ chức- hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Châu 16

3.1.Công tác quản lý 16

3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 16

3.3. Một số tồn tại cần hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty . 17

3.4 .Phương hướngvà các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Châu 18

Kết luận 22

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ơ đồ 18: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán tổng hợp và thuế
Kế toán
TSCĐ và thành phẩm
Kế toán vật liệu
Kế toán tiền lương và BH
XH
Kế toán tiêu thụ và công nợ
Kế toán ngân hàng và vay vốn
Kế toán quĩ và công nợ phải trả
Thủ quĩ
Phó phòng tài vụ phụ trách kế toán tiêu thụ
Phó phòng tài vụ kiêm kế toán giá thành
Kế toán trưởng- Trưởng phòng tài vụ
Sơ đồ 19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ( thẻ) kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ Nhật ký chung
Máy tính
Chứng từ gốc
II. Thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu
Các chi phí mang tính chất sản xuất trong công ty được phân loại theo mục đích và bao gồm các khoản mục sau :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,Chi phí nhân công trực tiếp,Chi phí sản xuất chung:
Kế toán công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng loại sản phẩm thuộc từng phân xưởng sản xuất.
Để tập hợp chi phí sản xuất bộ pnậ kế toán công ty đã sử dụng phương pháp trực tiếp (giản đơn). Đối với chi phí sản xuất chung, nếu những chi phí nàokhông hạch toán cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức cụ thể
1. Phương pháp hạch toán các khoản mục chi phí
Hiện nay, tại công ty bánh kẹo Hải Châu thực hiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên nên các khoản mục chi phí được hạch toán như sau.
1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK này dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng cho việc sản xuất sản phẩm, và được chi tiết theo 5 phân xưởng sản xuất:
Để phản ánh tình hình biến động và hiện có của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kế toán sử dụng TK152- nguyên vật liệu
Hàng tháng, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trong tháng và định ra mức tiêu hao cho từng tấn sản phẩm..Từ đó, đầu tháng phòng kế hoạch vật tư sẽ lập ra “Phiếu lĩnh vật tư theo vượt hạn mức" cho từng phân xưởng.
. Hàng ngày, nhân viên thống kê ghi chép, thống kê số lượng nguyên vật liệu tiêu hao, đồng thời cuối tháng sẽ tiến hành tập hợp lại mức tiêu hao nguyên vật liệu của từng loại sản phẩm và được thể hiện trên “Báo cáo sử dụng vật tư"(Bảng 1) được lập riêng cho từng phân xưởng.
Từ bút toán trên Nhật ký chung máy sẽ tự động nhập số liệu và cho ra bảng “Chi tiết chứng từ-bút toán"(Bảng2) . Tiếp theo máy sẽ tự động nhập số liệu vào sổ chi tiết vật tư và đưa ra “Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn-nguyên vật liệu", sổ cái TK 152,6211.
Sau đó, máy sẽ tự nhập bút toán trên vào sổ cái TK154, TK 6211 (Bảng 3)
Bảng 2
Phân xưởng bánh I
Báo cáo sử dụng vật tư
Tháng 1 năm 2001
STT
Tên nguyên liệu, vật tư
Mã số vật tư
ĐV tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Cộng xuất
Tồn cuối kỳ
HT 300g
HT 200g
LK Cacao
LK tổng hợp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
...
Bột mỳ các loại
Đường trắng
Sữa gầy
Dầu Shortening
Nha
Muối
NH4HCO3
NaHSO3
Lêcethine
Tinh dầu dừa
Túi HT 300g
Túi xách tay
Hộp Carton
Than Kiple
Tem KTCL
Bột Va ni
Dầu lạc
01001
01002
01005
01006
010011
010011
026000
026001
025006
021003
068101
069504
062400
031006
069507
022011
023000
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cái
Cái
Cái
Kg Cái
Kg
Kg
10.251
3.529
87
2.178
320
46
128
134
41
52
126
42
120
-
-
22
57
87.000
24.600
2757
9300
4015
1200
642
680
174
95
176000
-
432
22000
20000
-
-
21670
6963
536
3433
674
-
172
13
65
47
103.740
13,884
3,449
14.412
3548
10,5
33
1259,8
280
45,92
-
36
0,36
0,4
50
-
1,2
-
-
450
213
125
-
-
2013
435
15
-
183
320
23
147
-
-
-
-
-
-
3542
-
-
31.082
9562
720
-
2045
916
467
388
-
98
-
-
-
-
6588
-
-
56024,8
17240
1316,92
3433
2935
1236,36
662,4
598
65
146,2
103740
13,884
45,3449
14625
13803
10,5
33
41.226,2
10889
1527,08
8045
1400
9,64
107,6
216
150
0,8
72386
28,116
98,551
7317
6147
11,5
24
Bảng 3
Công ty bánh kẹo Hải châu
Phân xưởng bánh I
Chi tiết chứng từ - bút toán
Số chứng từ 11111
31/1/2001
Diễn giải: Xuất vật tư cho Bánh HT 300g
Mã vật tư
Tên vật tư
Lượng
Đơn giá
Tiền
TK Nợ
TK Có
010001
Bột mỳ các loại
21670
3162,69
68535492,3
6211
1521
010002
Đường trắng
6963
3860,64
26881636,32
6211
1521
010005
Sữa gầy
536
23153,3
12410168,8
6211
1521
010006
Dầu Shortening
3433
6543,42
22463560,86
6211
1521
010011
Nha
671
3999,12
2683409,52
6211
1521
010010
Muối
85
1122,96
95451,6
6211
1521
026001
NH4HCO3
172
3220,68
553956,96
6211
1521
026000
NaHCO3
177
3250,1
575267,7
6211
1522
026002
NaHSO3
13
3451,64
44871,32
6211
1522
025006
Lêcethine
65
2008,01
130520,65
6211
1522
025007
Giấy lót thùng
45
4545
204525
6211
1522
024001
Phẩm vàng chanh
2
232114,37
464228,74
6211
1522
061000
Băng dán hộp
53
7613
403489
6211
1522
022011
..........
Bột Vani
.............
10,5
.......
170662
...........
1791951
...................
6211
6211
1522
1522
068111
Túi HT 300g
103740
344,82
35771626,8
6211
1526
069504
Túi xách tay
13,884
120
1666,080
6211
1526
069109
Khay bánh HT
103,44
390
40341,6
6211
1526
069507
Hộp Carton HT
3,449
3545,14
12227,1878
6211
1526
031006
Than kiple
12412
570,96
7086755,52
6211
1523
069507
Tem KTCL
3548
10,91
38708,68
6211
1526
Tổng cộng
935690985
Bảng 4
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Sổ cái tài khoản 6211
Nguyên vật liệu trực tiếp phân xưởng Bánh I
Từ ngày 1/1/2001 đến ngày 31/1/2001
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ

31/1
11111
Xuất VT làm bánh HT200g- bột mỳ
Xuất VT làm bánh HT300g- bột mỳ
Xuất VT làm bánh HT300g-Đường trắng
Xuất VT làm bánh HT300g-Sữa gầy
......................................................
Xuất VT cho LK Cacao-Sữa gầy
Cộng đối ứng
1521
1521
1521
1521
1521
1521
29.324.675
68.535.492
26.881.636
12.410.168
...............
2.481.327
887.690.554
31/1
11111
Xuất VT làm bánh HT300g - Bột Vani
.............................................................
Xuất VT làm bánh HT300g-Lêcethine
Cộng đối ứng
1522
1522
1522
1.791.951
............
130.520
90.874.886
31/1
Xuất VT làm bánh HT300g-Than Kiple
..............................................................
Cộng đối ứng
1523
1523
7.086.755
...................
28.030.906
31/1
Xuất VT làm bánh HT300g-hộp Carton
...............................................................
Cộng đối ứng
1526
1526
12.227
......................
524.002.282
31/1
Phế liệu thu hồi phân xưởng bánh I
Cộng đối ứng tài khoản
Kết chuyển chi phí NVL-HT 300g
Kết chuyển chi phí NVL- HT 200g
Kết chuyển chi phí NVL-LK Cacao
Kết chuyển chi phí NVL- LK T.H
Kết chuyển chi phí NVL- LKDD
Kết chuyển chi phí NVL- LKĐX
Cộng đối ứng
Cộng đối ứng tài khoản
Cộng phát sinh
1528
152
1541
1541
1541
1541
1541
1541
154
154
1530598628
1530598628
10585600
10585600
935690985
56691864
129508041
342219119
21206792
45279827
1530598628
1530598628
Dư đầu kỳ
Dư cuối kỳ
1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận quan trọng trong việc cấu thành nên chi phí sản xuất của công ty. Nó bao gồm: lương chính, lương phụ, BHXH,BHYT,KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện chương trình du lịch của công ty cổ phần du lịch hapro Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch ngũ hành sơn – hội an của công ty Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top