cobetocdai775

New Member

Download miễn phí Đề tài Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả hoạt động của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam





LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM 2

I. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI 2

1. Bản chất và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế nền sản xuất

xã hội 2

1.1. Bản chất hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội 2

1.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế 3

2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường, đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội

trong ngân hàng 4

2.1. Các chỉ tiêu phản ánh HQKT chi phí thường xuyên 4

2.2. Các chỉ tiêu phản ánh HQKT của nguồn lực 6

2.3. Các chỉ tiêu phản ánh HQKT tổng hợp chi phí nguồn lực 7

II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ CƠ BẢN DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 7

1. Chỉ số 7

1.1. Khái niệm: 7

1.2. Các loại chỉ số chủ yếu 9

1.3. Hệ thống chỉ số 13

2. Phương pháp dãy số thời gian 15

2.1. Khái niệm 15

2.2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian 16

2.3. Phương pháp biểu diễn xu hướng biến động của hiện tượng 19

2.4. Phân tích các thành phần của mức độ trong dãy số thời gian 21

CHƯƠNG II: VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 23

I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM 23

1. Cơ cấu tổ chức của SGDI – BIDV 24

2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SGDI 26

2.1. Về công tác huy động vốn 26

2.2. Về hoạt động tín dụng 28

2.3. Tình hình thu – chi của SGDI – BIDV 28

2.4. Về hoạt động kinh doanh đối ngoại: 29

II. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM. 29

1. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả chi phí thường xuyên

và nguồn lực 29

1.1. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả chi phí thường xuyên 29

1.2. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả chi phí nguồn lực 35

1.3. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối 39

2. Phân tích ảnh hưởng của chỉ tiêu chi phí đến chỉ tiêu kết quả 45

KHUYẾN NGHỊ 48

KẾT LUẬN 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO 50

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sự biến động của hiện tượng qua thời gian.
Cụ thể là:
+ Nội dung, phương pháp tính chỉ tiêu nghiên cứu qua thời gian phải thống nhất.
+ Phạm vi của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian phải thống nhất, có thể là phạm vi địa lý hay hành chính của một địa phương, có thể là đơn vị thuộc hệ thống quản lý.
+ Các khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau nhất là dãy số thời kỳ.
b. Tác dụng của phương pháp dãy số thời gian
Dùng để phân tích đặc điểm và tính qui luật , sự biến động của hiện tượng qua thời gian.
đoán sự phát triển của hiện tượng trong tương lai.
c. Phân loại
Có 2 loại:
Dãy số thời điểm: phản ánh qui mô (khối lượng) của hiện tượng tại những thời điểm nhất định.
Dãy số thời kỳ: phản ánh qui mô của hiện tượng trong độ dài khoảng thời gian nhất định
2.2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
Để nêu đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian, người ta thường tính các chỉ tiêu:
2.2.1. Mức độ trung bình qua thời gian
Phản ánh mức độ thay mặt của hiện tượng trong suốt thời gian nghiên cứu.
* Đối với dãy số thời kỳ:
= =
yi (i = ) là các mức độ của dãy số thời kỳ
* Đối với dãy số thời điểm
+ Trường hợp 1: Có khoảng cách thời gian bằng nhau
=
+ Trường hợp 2: Có khoảng cách thời gian không bằng nhau
= =
yi (i=) là các mức độ dãy số
ti (i= ) là độ dài khoảng cách thời gian có yi (i= 1,n)
2.2.2. Lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối
Phản ánh sự thay đổi về quy mô của hiện tượng qua thời gian
a. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ (liên hoàn): phản ánh sự thay đổi về quy mô của hiện tượng giữa 2 thời gian liền nhau
= yi - yi-1 (i = )
b. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc: phản ánh sự thay đổi về qui mô của hiện tượng trong khoảng thời gian dài
= yi - y1
Mối liên hệ giữa i và i: i = i => n = yn – y1
c. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân: thay mặt cho lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ
= = =
2.2.3. Tốc độ phát triển
Là một số tương đối biểu hiện bằng lần hay % , phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian.
a. Tốc độ phát triển liên hoàn: phản ánh sự biến động của hiện tượng qua 2 thời gian liền nhau
ti = (lần,%) (i = )
b. Tốc độ phát triển định gốc: phản ánh sự biến động của hiện tượng trong thời gian dài
Ti = (lần,%) (i =)
Mối quan hệ giữa ti và Ti
Quan hệ tích: t2.t3.tn = Tn (= )
Quan hệ thương: = ti (i = )
c. Tốc độ phát triển bình quân: là một con số thay mặt cho các tốc độ phát triển liên hoàn
= = =
2.2.4. Tốc độ tăng (giảm)
Cho biết qua thời gian , hiện tượng được nghiên cứu tăng (+) hay giảm (-) bao nhiêu lần hay bao nhiêu %.
a. Tốc độ tăng (giảm) từng kỳ (liên hoàn): là tỉ số so sánh giữa lượng tăng (giảm) liên hoàn với mức độ kỳ gốc liên hoàn.
ai = (lần,%) (i = )
ai =
b. Tốc độ tăng (giảm) định gốc: là tỉ số so sánh giữa lượng tăng (giảm) định gốc với mức độ kỳ gốc cố định
Ai = (lần,%) (i= )
Ai =
c. Tốc độ tăng (giảm) tuyệt đối bình quân: là chỉ tiêu tương đối nói lên nhịp điệu tăng hay giảm thay mặt trong 1 thời kỳ.
= - 1 (lần)
- 100 (%)
2.2.5. Giá trị tuyệt đối 1% tăng (hay giảm)
Phản ánh cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (giảm) từng kỳ thì tương ứng với nó 1 quy mô cụ thể là bao nhiêu
gi = = = (i = )
Chỉ tính chỉ tiêu này cho tốc độ tăng (hay giảm) từng kỳ chứ không tính cho tốc độ tăng (hay giảm) định gốc vì nó luôn là một số không đổi (= y1/100)
2.3. Phương pháp biểu diễn xu hướng biến động của hiện tượng
Sự vận động của hiện tượng qua thời gian là do tác động của nhiều nhân tố, người ta chia làm 2 loại:
* Nhóm nhân tố chủ yếu: xác lập nên xu hướng phát triển cơ bản. Xu hướng được hiểu là chiều hướng biến đổi chung nào đó, một sự tiến hoá kéo dài theo thời gian . Xu hướng này nếu được biểu hiện bằng một hàm hồi quy thì được gọi là hàm xu thế.
* Nhóm nhân tố ngẫu nhiên: Tác động vào mặt lượng của hiện tượng làm mặt lượng của hiện tượng lệch khỏi xu hướng cơ bản vì vậy sử dụng một số phương pháp nhằm loại bỏ tác động của những yếu tố ngẫu nhiên, nêu lên xu hướng phát triển cơ bản. Khi sử dụng phương pháp này cần xem xem mức độ các dãy số có đảm bảo tính chất so sánh được với nhau không .
2.3.1. Mở rộng khoảng cách:
Được áp dụng đối với dãy số thời kỳ có khoảng cách thời gian ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa phản ánh được xu hướng biến động của hiện tượng.
2.3.2. Số trung bình trượt
Là số trung bình cộng của một nhóm nhất định các mức độ của dãy số được tính bằng cách loại dần các mức độ đầu , đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo sao cho tổng giá trị các mức độ tham gia tính số trung bình trượt không đổi.
Thứ tự thời gian Mức độ (yi) Dãy số trung bình trượt
=
1 y1
2 y2
=
3 y3
4 y4
. .
n - 2 yn-2
n – 1 yn-1 = n yn
2.3.3. Xây dựng hàm xu thế
Biểu diễn các mức độ của dãy số thời gian bằng một hàm số và hàm số đó được gọi là hàm xu thế
ŷt = f(t)
t: thứ tự thời gian (t = 1, 2, 3..)
+Xu thế tuyến tính
+ Phương trình Parabol: ŷt = b0 + b1t + b2t2
=
+ Hàm mũ: ŷt = b0b1t
2.3.4. Biến động thời vụ
Sự biến động của một số hiện tượng kinh tế xã hội thường có tính thời vụ nghĩa là hàng năm trong từng thời gian nhất định sẽ biến động lặp đi lặp lại.
Có nhiều phương pháp biến động thời vụ:
* Chỉ số thời vụ (ít nhất là 3 năm)
Ii = x 100
: trung bình ở thời gian i
: trung bình chung
Nếu Ik = x 100 > 100: Mở rộng
Nếu Il = x 100 < 100: thu hẹp
2.4. Phân tích các thành phần của mức độ trong dãy số thời gian
2.4.1. Các thành phần:
* Xu thế (ft): xu hướng chủ yếu của sự biến động hiện tượng qua thời gian , kéo dài theo thời gian.
* Thời vụ (St): Sự biến đổi của hiện tượng lặp đI lặp lại trong từng thời gian nhất định của năm.
* Ngẫu nhiên:
Các kết hợp (Zt)
+ Cộng: Yt = ft + St + Zt
+ Nhân: Yt = ft x St x Zt
2.4.2. Phân tích các thành phần theo dạng cộng:
Giả thiết:
- Xu thế tuyến tính: ft = b0 + b1t
- Zt có trung bình = 0
- Biến động thời vụ: St = Sj (4 nếu tài liệu quý, 12 nếu tài liệu tháng)
- Kết hợp cộng: Ŷt = b0 + b1t + Sj
b1 = ( - T) với T = m . n
b0 = -
Sj = - - b1 (j - ) với j =
2.4.3. Phân tích các thành phần theo dạng nhân
Ŷt = ft x St x Zt
* Xác định ft:
+ Tính trung bình trượt
+ Xác định hàm xu thế tốt nhất: SE = = => Min
+ Tính giá trị của ft
* Xác định St:
St . Zt =
+ Loại Zt bằng cách tính trung bình xén (loại bỏ giá trị lớn nhấ và nhỏ nhất của tỉ số trong từng quý
+ Tính hệ số điều chỉnh chung:
H =
Tống trung bình mong đợi: - Quý: 4 (hay 400%)
- Tháng: 12 (hay 120%)
+ Chỉ số thời vụ điều chỉnh: St = TB xén x H (lần)
* Tính Zt
Zt = (lần)
=> Yt = ft x St x Zt
Chương II:
Vận dụng các phương pháp thống kê để phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng Đầu tư
và phát triển Việt Nam
I. Tổng quan về ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Được thành lập ngày 26/04/1957, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam là một trong 4 NHTM quốc doanh lớn nhất Việt Nam. Khi mới thành lập cho tới năm 1981, ngân hàng được mang tên là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam trực thuộc bộ tài chính, vớ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kinh nghiệm vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học phân môn Hóa học, bộ môn KHTN 8 tại trường Trung học cơ sở Lương Thế Vinh Luận văn Sư phạm 0
D vận dụng một số phương pháp giải toán hình học không gian lớp 11 nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho Luận văn Sư phạm 0
N Vận dụng một số phương pháp thống kê vào phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Công đoàn BIDV giai đoạn 2003 -2008 Luận văn Kinh tế 3
R Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần P Luận văn Kinh tế 0
T Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình lao động nước ta giai đoạn 1996-2003 Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
P Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình LLLĐ nước ta giai đoạn 1996-2003 Luận văn Kinh tế 2
M Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng NN$PTNT Đồng Hỷ Th Luận văn Kinh tế 0
L Vận dụng một số phương pháp Thống kê phân tích Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa huyện Thọ Xuân – Luận văn Kinh tế 0
M Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty cổ phần vận tải và thương mại Hải Phòng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top