Download miễn phí Đề tài Vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây dựng” để hạch toán chi phí và doanh thu của doanh nghiệp xây lắp





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ VÀ DOANH THU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3
1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng tới công tác hạch toán chi phí và doanh thu của doanh nghiệp xây lắp. 3
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp. 3
1.1.1.1 Đặc điểm hoạt kinh doanh xây lắp 3
1.1.1.2 Đặc điểm tổ chức kế toán trong đơn vị xây lắp. 4
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí và doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp. 4
1.2. Nội dung kế toán của chi phí và doanh thu trong các doanh nghiệp xây lắp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “ Hợp đồng xây dựng” 5
1.2.1 Chi phí và doanh thu theo VAS 15 5
1.2.1.1. Chi phí của doanh nghiệp xây lắp theo VAS 15 5
1.2.1.2. Doanh thu của doanh nghiệp xây lắp theo VAS 15. 6
1.2.2. Ghi nhận chi phí và doanh thu của doanh nghiệp xây lắp theo VAS 15 7
1.3. Hạch toán tổng hợp chi phí và doanh thu trong các doanh nghiệp xây lắp theo VAS 15 và theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam 9
1.3.1 Hạch toán tổng hợp chi phí. 9
1.3.1.1. Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( NVLTT) 9
1.3.1.1.1 Nội dung và tài khoản sử dụng: 9
1.3.1.1.2. Phương pháp hạch toán 9
1.3.1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) 10
1.3.1.2.1 Nội dung và tài khoản sử dụng 10
1.3.1.2.2 Phương pháp hạch toán 10
1.3.1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 11
1.3.3.3.1 Nội dung và tài khoản sử dụng 11
1.3.1.2.2 Phương pháp hạch toán: 11
1.3.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 12
1.3.4.1 Nội dung và tài khoản sử dụng 12
1.3.1.4.2 Phương pháp hạch toán 12
1.3.1.5. Hạch toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình 13
1.3.1.5.1.Nội dung và tài khoản sử dụng 13
1.3.1.5.2 Phương pháp hạch toán 13
1.3.1.6. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 14
1.3.1.6.1 Nội dung và tài khoản sử dụng 14
1.3.1.6.2 Phương pháp hạch toán 14
1.3.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu. 15
1.3.2.1 Nội dung và tài khoản sử dụng. 15
1.3.2.2. Phương pháp hạch toán 16
Chương II: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 18
2.1. Ưu và nhược điểm của chuẩn mực VAS 15 18
2.1.1. Ưu điểm điểm của chuẩn mực. 18
2.1.2. Nhược điểm của chuẩn mực. 19
2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và doanh thu của doanh nghiệp xây lắp. 22
KẾT BÀI 29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh từ các thay đổi đó
- Doanh thu có thể xác định được một cách đáng tin cậy
4. Doanh thu của doanh nghiệp xây lắp còn một khoản nữa đó là các khoản tiền thưởng.
5. Các khoản thanh toán khác chỉ được tính vào doanh thu HĐ khi các khoản tiền bồi thường và các khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận và được xác định một cách đáng tin cậy.
1.2.2. Ghi nhận chi phí và doanh thu của doanh nghiệp xây lắp theo VAS 15
Doanh thu và chi phí của HĐ xây dựng được ghi nhận theo hai trường hợp:
1/ Trường hợp HĐ xây dựng quy định các nhà thầu thanh toán theo tiến độ kế hoạch khi kết quả của HĐ xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy.
Trường hợp này doanh thu và chi phí liên quan đến HĐ được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính, không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi nhận trên hóa đơn là bao nhiêu.
2/ Trường hợp HĐ xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi xác nhận một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận.
Trường hợp này doanh thu và chi phí liên quan đến HĐ được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Kết quả thực hiện HĐ xây dựng chỉ có thể xác định một cách đáng tin cậy khi doanh nghiệp có thể thu được lợi ích kinh tế từ HĐ đó. Trường hợp có sự ghi ngờ về khả năng không thu được một khoản nào đó đã được tính trong doanh thu của HĐ thì những khoản đó phải được ghi nhận vào chi phí.
Phần công việc đã hoàn thành của HĐ làm cơ sở xác định doanh thu có thể được xác định bằng nhiều cách khác.
Tùy thuộc vào bản chất của HĐ xây dựng, doanh nghiệp lựa chọn áp dụng một trong ba phương pháp sau để xác định phần công việc hoàn thành:
A/ Theo tỷ lệ phần trăm(%) giữa chi phí đã phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của HĐ.
B/ Đánh giá phần công việc đã hoàn thành.
C/Theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của HĐ.
Việc thanh toán theo tiến độ và những khoản ứng trước nhận được từ khách hàng thường không phản ánh phần công việc đã hoàn thành. Những chi phí sau đây cũng không được tình vào phần công việc đã hoàn thành của HĐ:1/ Chi phí liên qua đến hoạt động trong tương lai của HĐ. 2/ Các khoản tạm ứng cho nhà thầu phụ trước khi hợp công việc của HĐ được hoàn thành.
Khi kết quả hợp đồng xây dựng không thể ước tính được một cách đáng tin cậy thì:
- Doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của HĐ đã phát sinh mà việc hoàn trả là tương đối chắc chắn.
- Chi phí của HĐ chỉ được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sính. Phải ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ đối với các trường hợp chi phí liên quan đến HĐ không thể thu hồi được sau đây:
+ Không đủ điều kiện pháp lý để tiếp tục thực hiện HĐ.
+ Việc tiếp tục thực hiện hợp đồng còn tùy thuộc vào kết quả xử lý của hợp cơ quan pháp luật hay có thẩm quyền.
+ HĐ mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ hợp đồng của mình.
Khi loại bỏ các yếu tố không chắc liên quan đến việc ước tính một cách đáng tin cậy kết quả HĐ, thì doanh thu và chi phí có liên quan tới HĐ xây dựng sẽ được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành.
Việc trích trước chi phí sửa chữa và bảo hành công trình được thực hiện theo từng lần ghi nhận doanh thu HĐ xây dựng hay khi kết thúc năm tài chính.
1.3. Hạch toán tổng hợp chi phí và doanh thu trong các doanh nghiệp xây lắp theo VAS 15 và theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
1.3.1 Hạch toán tổng hợp chi phí.
1.3.1.1. Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( NVLTT):
1.3.1.1.1 Nội dung và tài khoản sử dụng:
Nội dung: Chi phí NVLTT bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, phụ, các cấu kiện, bộ phận rời lẻ( trừ vật liệu dùng cho máy thi công) dùng trực tiếp cho việc xây dựng, lắp đặt các công trình.
Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chi phí NVLTT
Kết cấu
Bên Nợ : Tập hợp giá trị nguyên vật liệu chính, phụ, các cấu kiện, bộ phận rời lẻ xuât dùng cho xây dựng, lắp đặt các công trình.
Bên Có: Giá trị NVLTT, các cấu kiện, bộ phận dời lẻ xuất dùng không hết
Kết chuyển chi phí NVLTT .
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.1.2. Phương pháp hạch toán
- Tập hợp giá trị nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động xây lắp
Nợ TK 621 - Chi phí NVLTT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 152 - Chi phí nguyên, vật liệu thực tế xuất dùng từ kho.
Có TK (111,112,331…)- Mua vật liệu về không qua kho mà dùng ngay
- Trường hợp vật liệu dùng không hết nhập kho, bán thu hồi:
Nợ TK liên quan (111,112,152…): giá trị thu hồi.
Có TK 621: Chi phí NVL
- Cuối kỳ, kết chuyển hay phẩn bổ giá trị nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 154 (1541) - Chi tiết đối tượng
Có TK 621 - Chi tiết đối tượng
1.3.1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
1.3.1.2.1 Nội dung và tài khoản sử dụng
Nội dung: Chi phí NCTT bao gồm: Các khoản thù lao lao động phải trả cho NCTT xây lắp các công trình, công nhân phục vụ thi công.
Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí NCTT.
Kết cấu
Bên Nợ: Tập hợp chi phí NCTT thực tế phát sính.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.2.2 Phương pháp hạch toán
- Tập hợp tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): chi phí NCTT
Có TK 334 - phải trả người lao động
-Kết chuyển chi phí nhân công vào cuối kỳ:
Nợ TK 154 ( 1541) - Chi tiết đối tượng
Có TK 622 - Chi tiết đối tượng
1.3.1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
1.3.3.3.1 Nội dung và tài khoản sử dụng
Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
Tài khoản sử dụng: TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Kết cấu
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sử dụng máy thi công
Kết chuyển hay phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
TK 623 cuối kỳ không có số dư
1.3.1.2.2 Phương pháp hạch toán:
TH1: Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy thi công riêng biệt và đội máy thi công có tổ chức bộ máy kế toán riêng.
- Tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy:
Nợ TK 621,622,627 - chi tiết sử dụng máy
Có TK 152,334,214,331…
- Tổng hợp chi phí trên tài TK 154 sau đó phân bổ cho các đối tượng xây lắp:
Nợ TK 154
Có TK 621,622,627
+Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách cung cấp lao vụ xe máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 154 - Chi tiết sử dụng máy thi công
+Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 133 (Nếu có ) - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 511,512
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
TH2: Doanh nghi
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng và sự vận dụng tư tưởng đó và xây dựng đạo đức lối sống của sinh viên hiện nay Môn đại cương 1
P Hoàn thiện kế toán bán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Công nghệ Quốc tế trong điều kiện vận dụng chuẩn Luận văn Kinh tế 0
I Vận dụng các tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế trong việc ban hành hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Luận văn Kinh tế 0
I Vận dụng chuẩn mực kế toán số 14, 15 vào kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong mô hình doanh ngh Luận văn Kinh tế 2
C Vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 - Hợp đồng xây dựng vào việc hoàn thiện kế toán doanh thu, Tài liệu chưa phân loại 2
M Tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng và sự vận dụng vào xây dựng đạo đức lối số Tài liệu chưa phân loại 2
B Tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức Cách mạng và sự vận dụng tư tưởng đó vào xây dựng tư tưởng đạo đức của học sinh, sinh viên Tài liệu chưa phân loại 3
T Tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng và sự vận dụng tư tưởng đó và xây dựng đạo Tài liệu chưa phân loại 2
H Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thiện chế độ kế toán Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 2
W Vận dụng chuẩn mực kế toán để hoàn thiện phương pháp kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp cơ khí Z7 Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top