chuvananqt_12b6

New Member

Download miễn phí Vai trò của phẫu thuật trong chẩn đoán và điều trị sarcôm cơ vân ở trẻ em





Trong loạt nghiên cứu của chúng tôi có 5 TH (10%) được chẩn đoán
di căn xa vào thời điểm chẩn đoán. Trong đó có 3 TH di căn phổi. Y văn và
tác giả Dagher ghi nhận số trường hợp có di căn xa vào thời điểm chẩn đoán
là khoảng 25%. Theo Breneman và Meyer (Mỹ) thì tỉ l ệ này là 15 –20%
Cũng theo các tác giả n ày, vị trí di căn xa được ghi nhận nhiều nhất là phổi. Như
vậy, kết quả của chúng tôi ph ù hợp với kết quả của các tác giả tr ên.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

male/female ratio: 1/1. Common sites of
primary disease included extremmities (36%), the head and neck region
(30%) and the GU tract (10%). The largest size of primary tumors were 5 cm
or larger in 56% of children. The embryonal rhabdomyosarcoma was the
most frequently observed histologic subtype, accounting for 62%.
Postsurgical staging: clinical group (CG) I (18%), CG II (40%), CG III
(30%) and CG IV (10%). Risk classification: low risk (30%), intermediate
risk (62%) and high risk (8%). Treatment and survival: Surgery was carried
out with complete resection of the primary tumor (8%), excision (52%) and
incisional biopsy (28%). General chemotherapy was administered in 43
patients and completed response rate was 67%. The mean of duration of
follow-up was 63 months. And 5-year DFS and OS rate were 46,3% and
50,2%, respectively. Patients with complete resection of the primary lesion
had a 5-year disease free survival rate of 100%. Children with
rhabdomyosarcoma required multimodality therapy (surgery-chemotherapy
and radiation therapy). Patients with complete resection of the primary
lesion had a 5-year disease free survival rate of 100%. CR rate was 67% for
children indicated chemotherapy with appopriate protocol. The 5-year DFS
and OS rate were 46,3% and 50,2%, respectively. Univariate analysis
identified the respose to initial therapy as the only prognostic factor for OS
and DFS.
Conclusions: Rhabdomyosarcoma occurred particularly in children
less than six years of age (mean age = 5.68); the boy/girl ratio: 1/1. The most
common site of primary disease included extremmities (36%). 40% of
patients were in the clinical group II and intermediate risk accounted for
62%. Surgery plays an important role in the diagnosis and treatment of
children with rhabdomyosarcoma. Patients with complete resection of the
primary lesion had a 5-year disease free survival rate of 100%.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sarcôm cơ vân (SCV) là loại sarcôm phần mềm thường gặp nhất và
chiếm tỉ lệ khoảng 3,5% tất cả các loại ung thư được chẩn đoán ở trẻ em
dưới 15 tuổi1.
Trong ba thập niên qua, sự phát triển điều trị đa mô thức (đặc biệt là
hóa trị) giúp cải thiện rõ rệt tỉ lệ sống còn của bệnh (sống còn không bệnh 5
năm tăng từ 20% lên khoảng 70%)(1,6).
Chúng tui thực hiện đề tài nghiên cứu này với mong muốn có được
cái nhìn tổng quan về vai trò của phẫu thuật trong chẩn đoán và điều trị trẻ bị
sarcôm cơ vân đến điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ học và chẩn đoán SCV ở trẻ em.
Đánh giá vai trò của phẫu thuật trong chẩn đoán và điều trị SCV ở trẻ
em.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
50 bệnh nhi có chẩn đoán xác định bằng giải phẫu bệnh là sarcôm cơ
vân và được điều trị tại Khoa Nội 3 Bệnh viện Ung Bướu TPHCM từ
01/01/2001 đến 31/12/2004.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hồi cứu mô tả
KẾT QUẢ
Đặc điểm dịch tể học và chẩn đoán
Đặc điểm dịch tễ học
Tuổi
Trung bình: 5,68 tuổi
Trung vị: 4 tuổi
Lớn nhất: 16 tuổi
Nhỏ nhất: 3 tháng
32 trường hợp (64%) dưới 6 tuổi.
Biểu đồ 1: Phân bố tuổi của nhóm nghiên cứu
Giới
Biểu đồ 2: Phân bố giới tính của nhóm nghiên cứu
Chẩn đoán
Thời gian từ lúc có triệu chứng đến lúc được chẩn đoán
49 trường hợp có ghi nhận thời gian từ lúc có triệu chứng đến lúc
được chẩn đoán bệnh. Khoảng thời gian này thay đổi từ 1 tuần đến 144 tuần
(36 tháng).
Trung bình: 20 tuần (5 tháng)
Trung vị: 8 tuần (2 tháng)
62% các trường hợp được chẩn đoán trễ hơn 1 tháng kể từ khi có triệu
chứng đầu tiên.
Triệu chứng đầu tiên
Đa số bệnh nhi đến khám với triệu chứng đầu tiên là bướu (78%). Các
triệu chứng khác ít gặp hơn như: đau, rối loạn đi tiểu và các triệu chứng khác
do bướu chèn ép gây ra …
Vị trí bướu
Bảng 1: Vị trí bướu
Vị trí
bướu
Số
TH
Tỉ lệ
(%)
Đầu cổ 15 30
Chi 18 36
Niệu
dục
5 10
Bụng 6 12
Thân
mình
2 4
Hội âm 2 4
Lồng
ngực
1 2
Không
ghi nhận
1 2
Tổng
cộng
50 100
Bướu có thể xuất phát từ nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể. Trong đó,
36% các bệnh nhi có bướu nguyên phát xuất hiện ở các chi. Vùng đầu cổ là
vị trí thường gặp thứ nhì, chiếm tỉ lệ 30%.
Kích thước lớn nhất của bướu
Bướu nguyên phát có kích thước lớn nhất dao động từ 1 – 20 cm. 28
TH (56%) có kích thước lớn nhất của bướu ≥ 5 cm, trong đó 24 TH (48%)
có kích thước từ 5 – 10 cm.
Xâm lấn xung quanh
29 TH (58%) có bướu xâm lấn mô xung quanh ngay từ đầu.
Hạch vùng
4 TH (8%) có di căn hạch vùng lúc chẩn đoán. Trong đó, 1 TH có
bướu nguyên phát ở hốc mắt, 1 TH ở xoang hàm, 1 TH ở hốc miệng và 1 TH
ở nách.
Di căn xa
Vào thời điểm chẩn đoán, tổn thương di căn xa được phát hiện ở 5 TH
(10%), gồm: 3 TH di căn phổi, 1 TH di căn xương và 1 TH di căn phổi và
xương cùng lúc.
Giải phẫu bệnh
Dạng phôi là loại mô học gặp nhiều nhất, chiếm tỉ lệ 62%. Loại
thường gặp thứ hai là dạng hốc (22%) và kế đến là dạng chùm nho (8%).
14 TH (28%) có làm hóa mô miễn dịch và kết quả phù hợp sarcôm cơ
vân.
Các xét nghiệm hình ảnh
Tất cả bệnh nhi đều được siêu âm bụng đánh giá di căn gan và các tổn
thương khác kèm theo trong ổ bụng. Không trường hợp nào ghi nhận có di
căn gan hay các bất thường khác đi kèm.
Trước khi điều trị, tất cả bệnh nhi được chụp X quang phổi và ghi
nhận 3 TH có tổn thương di căn.
Chụp cắt lớp điện toán được thực hiện trong 15 trường hợp giúp xác
định một số đặc điểm của bướu đồng thời đánh giá tình trạng xâm lấn và di
căn hạch.
Xếp giai đoạn trước điều trị
Biểu đồ 3: Giai đoạn trước điều trị
Giai đoạn 1 và 3 chiếm đa số với tỉ lệ lần lượt là 30% và 32%. Giai
đoạn 2 chiếm 26% và giai đoạn 4 là 10%.
Xếp giai đoạn sau phẫu thuật
Nhóm LS II và III gặp nhiều nhất: 40% và 30% TH. Nhóm LS I là
18%
Xếp nhóm nguy cơ
Gần 2/3 số bệnh nhi được xếp vào nhóm nguy cơ trung bình (31 TH).
Nhóm nguy cơ thấp gồm 15 TH và cao 4 TH.
Biểu đồ 4: Nhóm nguy cơ
Điều trị
Phẫu thuật
Nơi thực hiện phẫu thuật lần 1
30 TH (60%) được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi đồng (BVNĐ) 1 và
2. BVUB tiến hành phẫu thuật cho 11 TH (22%) và các TH còn lại được
phẫu thuật tại các nơi khác.
Biểu đồ 5: Nơi phẫu thuật lần 1
Mức độ phẫu thuật lần 1
Phẫu thuật lấy trọn bướu được ghi nhận ở 26 TH (52%). Chỉ có 4 TH (8%)
được cắt rộng bướu. Sinh thiết bướu được thực hiện cho 14 TH (28%). 2 TH
không ghi nhận cách phẫu thuật.
Biểu đồ 6: Mức độ phẫu thuật lần 1
Phẫu thuật lần 2
Có 6 TH được thực hiện phẫu thuật lần 2: thực hiện tại Bệnh viện Ung
Bướu (2 TH), Bệnh viện Nhi đồng 1 (3 TH) và 1 TH ở bệnh viện Đa khoa
tỉnh. Trong đó, 2 TH cắt rộng, 3 TH lấy trọn bướu và 1 TH phẫu thuật
Whipple do vị trí sarcôm cơ vân ở đầu tụy.
Hóa trị
Trong 50 trường hợp nhập viện, có 6 TH bỏ điều trị ngay sau khi nhập
viện; 1 TH không hóa trị. Những TH còn lại đều được hĩa trị (43 TH).
Đáp ứng sau hĩa trị
Tính chung, tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn là 67%, đáp ứng 1 phần là 7% và
26% TH bệnh tiếp tục tiến triển.
Biểu đồ 7: Đáp ứng sau hóa trị
Xạ trị
Có 20 TH được xạ trị bổ túc vào nền bướu. Hầu hết các TH đều được
thực hiện sau hóa trị. Tổng liều xạ thay đổi từ 30 Gy đến 60 Gy.
Sống còn
Tỉ lệ theo dõi
Có 6 TH bệnh nhi bỏ điều trị ngay từ lúc nhập ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vai trò của luật sư trong hoạt động thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự Việt Nam Luận văn Luật 0
D Nghiên cứu vai trò của Allicin tách từ tỏi Việt Nam trong quá trình điều hoà đáp ứng viêm thông qua thụ thể Dectin 1 Y dược 0
D Vai trò của Mác và Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa hoc Môn đại cương 0
D Vai trò của giai cấp nông dân việt nam thực trạng và những vấn đề bức xúc đặt ra hiện nay Nông Lâm Thủy sản 0
D Vai trò của nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam Nông Lâm Thủy sản 0
D Vai trò của người nông dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở nước ta trong gia đoạn hiện nay Nông Lâm Thủy sản 0
D Vai trò của Nhà nước trong việc hạn chế những nhược điểm của nền kinh tế thị trường Môn đại cương 0
D Vai trò nhà nước trong hạn chế những khuyết tật của nền kinh tế thị trường Môn đại cương 0
D thành phần và vai trò của hệ vi sinh vật trong bánh men rượu truyền thống và hiện đại Khoa học Tự nhiên 0
D Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top