Download miễn phí Luận văn Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cao su Hưng Thịnh Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh, công suất 500m3/ngày





MỤC LỤC
MỤC LỤC. 1
DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT. 4
DANH SÁCH CÁC BẢNG. 5
DANH SÁCH CÁC HÌNH. 6
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU. 7
1.1 Đặt vấn đề:. 7
1.2 Tính cấp thiết của đềtài. 7
1.3 Mục đích nghiên cứu. 7
1.4. Nội dung của luận văn. 8
1.5. Phương pháp thực hiện. 8
1.5.1 Phương pháp luận. 8
1.5.2 Phương pháp thu thập sốliệu. 8
1.5.3 Phương pháp phân tích và lấy mẫu. 8
1.5.4 Phương pháp xửlý sốliệu. 8
1.6. Phạm vi – giới hạn đềtài. 8
1.7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn. 9
1.7.1 Ý nghĩa khoa học. 9
1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn. 9
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CAO SU VÀ CÔNG TY CAO SU
HƯNG THỊNH. 10
2.1. Tổng quan công nghiệp cao su. 10
2.1.1 Khái quát :. 10
2.1.2 Sản phẩm từcao su thiên nhiên. 10
2.1.3 Tổng quan vềcây cao su. 11
2.1.3.1 Nguồn gốc. 11
2.1.3.2 Mủcao su. 11
2.2 Giới thiệu công ty cao su Hưng Thịnh. 13
2.2.1 Điều kiện tựnhiên. 13
2.2.1.1 Vịtrí địa lý. 13
2.2.1.2 Đặc điểm khí hậu. 13
2.2.1.3 Thủy văn. 14
2.2.2 Cơsởhạtầng. 14
2.2.3. Vài nét vềcông ty. 14
2.2.4. Tổng quan vềsản xuất của nhà máy. 15
2.2.5. Đánh giá mức độô nhiễm môi trường nhà máy chếbiến mủcao su. 18
2.2.6. Nguồn phát sinh và lưu lượng nước thải:. 21
CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆXỬLÝ NƯỚC THẢI CAO SU – ĐỀ
XUẤT CÔNG NGHỆXỬLÝ NƯỚC THẢI CHO CÔNG TY HƯNG THỊNH. 23
3.1.Công nghệxửlý nước thải chếbiến mủcao su. 23
3.1.1. Đặc điểm, tính chất của nước thải chếbiến mủcao su. 23
3.1.2.Tổng quan vềcông nghệxửlý nước thải chếbiến mủcao su. 23
3.1.2.1 Các phương pháp xửlý vật lý. 23
3.1.2.2 Các phương pháp xửlý hóa học. 26
3.1.2.3 Các phương pháp xửlý sinh học:. 29
3.1.3 Một sốcông nghệxửlý nước thải chếbiến cao su. 34
3.1.3.1 Trên thếgiới. 34
3.1.3.2 Tại Việt Nam. 35
3.2 Cơsởthiết kế. 36
3.2.1. Khảnăng phân hủy sinh học của nước thải cao su. 36
3.2.2. Yêu cầu công nghệ. 36
3.3 Thành phần nước thải và yêu cầu xửlý. 37
3.3.1 Thành phần nước thải. 37
3.3.2 Yêu cầu xửlý. 38
3.4. Lựa chọn công nghệ. 38
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN. 43
4.1.Tính toán phương án I. 43
4.1.1 Sơ đồcông nghệphương án I. 43
4.1.2 Thuyết minh quy trình công nghệphương án I. 43
4.1.3 Tính toán các công trình đơn vị. 44
4.1.3.1 Song chắn rác. 44
4.1.3.2. Hốbơm. 48
4.1.3.3. Bểkhuấy trộn. 49
4.1.3.4. Bểtạo bông. 50
4.1.3.5. Bểlắng 1. 52
4.1.3.6. Bểgạn mủ. 56
4.1.3.7. Bểtuyển nổi. 57
4.1.3.8. Bể điều hòa. 65
4.1.3.9. BểUASB. 67
4.1.3.10. Bểtrung gian. 75
4.1.3.11. Bểbùn hoạt tính (Aeroten) xáo trộn hoàn toàn. 75
4.1.3.12. Bểlắng 2:. 84
4.1.3.13. Bểtiếp xúc:. 87
4.1.3.14. Sân phơi bùn:. 88
4.2.Tính toán phương án II. 89
4.2.1 Sơ đồcông nghệphương án II. 89
4.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệphương án II. 90
4.2.2.1 Bể điều hòa. 90
4.2.2.2. Mương oxy hóa. 93
4.2.2.3. Bểlắng 2:. 98
4.2.2.4. Sân phơi bùn:. 101
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÍNH KINH TẾ- KỸTHUẬT – MÔI TRƯỜNG. 103
5.1 Kinh tế. 103
5.1.1 Phương án 1:. 103
5.1.1.1. Chi phí xây dựng. 103
5.1.1.2. Chi phí lắp đặt thiết bị. 104
5.1.1.3. Chi phí hoá chất. 105
5.1.1.4. Chi phí điện năng:. 106
5.1.1.5 Chi phí công nhân. 106
5.1.1.6 Chi phí sửa chữa, thí nghiệm. 106
5.1.1.7 Tổng chi phí cho 1m3nước thải. 106
5.1.2 Phương án 2:. 107
5.1.2.1. Chi phí xây dựng. 107
5.1.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị. 107
5.1.2.3. Chi phí hoá chất. 108
5.1.2.4. Chi phí điện năng:. 109
5.1.2.5 Chi phí công nhân. 110
5.1.2.6 Chi phí sửa chữa, thí nghiệm. 110
5.1.2.7 Tổng chi phí cho 1m3nước thải. 110
5.2 Kỹthuật. 110
5.3 Môi trường. 111
5.4 Lựa chọn phương án. 111
Chương 6: QUẢN LÝ - VẬN HÀNH. 112
6.1. Quản lý. 112
6.2 Những sựcốvà biện pháp khắc phục sựcốtrong vận hành. 112
Chương 7: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ. 114
7.1 Kết luận. 114
7.2 Kiến nghị. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 115
PHỤLỤC: DANH MỤC BẢN VẼ. 116



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hoảng 10 - 30
ngày. Trong khi đó với hệ thống xử lý bằng bùn hoạt tính theo phương pháp cổ điển tỷ
lệ F/M bằng 0,5 - 0,7kgBOD/kgMLSS.ngày, thời gian lưu bùn chỉ có 2 - 10 ngày.
Thời gian lưu bùn càng lâu và nhiệt độ khí quyển càng cao thì lượng bùn dư càng
ít. Với hệ thống xử lý bằng phương pháp làm thoáng tăng cường, lượng bùn tạo ra bằng
0,12-0,16kg/kgBOD được xử lý. Trong khi đó hệ thống xử lý theo phương pháp cổ điển,
lượng bùn sinh ra bằng 0,55-0,65kg/kgBOD được xử lý. Như vậy lượng bùn cần được
xử lý của hệ thống này nhiều gấp 4 lần so với hệ thống kia. Do đó xét khía cạnh này
việc chọn tỷ lệ F/M thấp có lợi ích hơn.
Như vậy với các điều kiện thực tế của nhà máy chế biến mủ cao su Hưng Thịnh
quá trình xử lý sinh học hiếu khí thích hợp nhất một trong 2 loại công trình sau: Công
trình xử lý hồ làm thoáng cơ học – hồ tự nhiên và mương oxi hóa.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cao su Hưng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ TRANG: 40 GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
Công trình mương oxi hoá : Lượng bùn sinh ra và năng lượng cung cấp nhỏ hơn so
với phương án cổ điển. Mương oxi hoá là dạng cải tiến của hệ thống xử lý nước thải
bằng phương pháp sinh học sử dụng bùn hoạt tính. Đặc điểm nổi bậc của mương oxi
hóa là thời gian lưu bùn (STR) dài nên xử lý chất hữu cơ triệt để. Trong mương oxi hóa
sự khuếch tán của oxi đủ để khuấy trộn và đồng thời tăng khả năng tiếp xúc của vi khuẩn
trong bùn hoạt tính với nước thải. Mương oxi hoá có thể gồm 1 hay nhiều mương dẫn
hình tròn, oval, dạng đường đua (racetrack). Nước thải trước khi vào mương oxi phải qua
quá trình tiền xử lý (xử lý cơ học, hóa lý, sinh học kỵ khí..) và nước thải sau khi ra
khỏi mương oxi hóa được đưa bể lắng tách sinh khối của vi khuẩn sinh ra trong mương.
Mương oxi hóa có những ưu nhược điểm sau:
+Ưu điểm mương oxi hóa:
o Mực nước luôn ổn khi công trình gặp sự cố như lưu lượng nước thải tăng hay
giảm đột ngột nhờ điều chỉnh máng tràn ở cuối mương.
o Thời gian lưu nước lớn nên có khả năng chịu sốc tải.
o Lượng bùn sinh ra ít hơn so với các công trình xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính.
o Năng lượng cung cấp ít hơn các công trình xử lý hiếu khí.
+ Nhược điểm mương oxi hóa: Bên cạnh những ưu điểm thì mương oxi hóa cũng
có những nhược điểm chất rắn lơ lửng (SS) đầu ra và yêu cầu về diện tích xây dựng cao
hơn công trình xử lý sinh học hiếu khí khác.
Nghiên cứu của Ponniah (1975) có thể ứng dụng công nghệ mương Oxy hóa để xử
lý nước thải của quá trình chế biến mủ ly tâm. Với công nghệ này có thể đạt được hiệu
suất xử lý BOD khoảng 85% với thời gian lưu nước khoảng 17,5 ngày và lượng bùn hồi
lưu là 75%. Cùng đó Ibrahim và cộng sự (1979) đã khẳng định rằng khả năng của kênh
oxy hoá trong xử lý nước thải chế biến mủ ly tâm. Với thời gian lưu nước là 22 ngày có
thể loại bỏ 96% BOD và 93% COD.
Sơ đồ công nghệ xây dựng trạm xử lý nước thải cho công ty chế biến mủ cao su
Hưng Thịnhđược trình bày trong hình 3.1 và 3.2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cao su Hưng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ TRANG: 41 GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
Ghi chuù:
Ñöôøng nöôùc
Ñöôøng buøn
Ñöôøng khí
Ñöôøng hoùa chaát
BEÅ ÑIEÀU HOØA
2 BÔMSONG CHAÉN RAÙC
BEÅ TUYEÅN NOÅI BEÅ GAÏN MUÛMUÛ NÖÔÙC
HOÁ BÔM
BEÅ UASB
2 BÔM
BEÅ AEROTANKBEÅ LAÉNG 2BEÅ TIEÁP XUÙCNGUOÀN XAÛ
2 BÔM
NaOH
PAC
BEÅ TAÏO BOÂNG BEÅ LAÉNG 1 BEÅ TROÄN
NaOH
CHLORINE
pH
BOÄ ÑIEÀU CHÆNH pH TÖÏ ÑOÄNG
pH
BOÄ ÑIEÀU CHÆNH pH TÖÏ ÑOÄNG
SAÂN PHÔI BUØN
MAÙY THOÅI KHÍ
SAÂN PHÔI BUØN
PAC
SONG CHAÉN RAÙC
MUÛ TAÏP
BEÅ TRUNG GIAN
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ phương án 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cao su Hưng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ TRANG: 42 GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
BEÅ ÑIEÀU HOØA
2 BÔMSONG CHAÉN RAÙC
BEÅ TUYEÅN NOÅI BEÅ GAÏN MUÛMUÛ NÖÔÙC
HOÁ BÔM
2 BÔM
MÖÔNG OXI HOÙABEÅ LAÉNG 2BEÅ TIEÁP XUÙCNGUOÀN XAÛ
2 BÔM
NaOH
PAC
BEÅ TAÏO BOÂNG BEÅ LAÉNG 1
SONG CHAÉN RAÙC
MUÛ TAÏP BEÅ TROÄN
NaOH
CHLORINE
pH
BOÄ ÑIEÀU CHÆNH pH TÖÏ ÑOÄNG
pH
BOÄ ÑIEÀU CHÆNH pH TÖÏ ÑOÄNG
SAÂN PHÔI BUØN
SAÂN PHÔI BUØN
PAC
Ghi chuù:
Ñöôøng nöôùc
Ñöôøng buøn
Ñöôøng khí
Ñöôøng hoùa chaát
MAÙY THOÅI KHÍ
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ phương án 2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cao su Hưng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ TRANG: 43 GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN
4.1.Tính toán phương án I
4.1.1 Sơ đồ công nghệ phương án I.
Ghi chuù:
Ñöôøng nöôùc
Ñöôøng buøn
Ñöôøng khí
Ñöôøng hoùa chaát
BEÅ ÑIEÀU HOØA
2 BÔMSONG CHAÉN RAÙC
BEÅ TUYEÅN NOÅI BEÅ GAÏN MUÛMUÛ NÖÔÙC
HOÁ BÔM
BEÅ UASB
2 BÔM
BEÅ AEROTANKBEÅ LAÉNG 2BEÅ TIEÁP XUÙCNGUOÀN XAÛ
2 BÔM
NaOH
PAC
BEÅ TAÏO BOÂNG BEÅ LAÉNG 1 BEÅ TROÄN
NaOH
CHLORINE
pH
BOÄ ÑIEÀU CHÆNH pH TÖÏ ÑOÄNG
pH
BOÄ ÑIEÀU CHÆNH pH TÖÏ ÑOÄNG
SAÂN PHÔI BUØN
MAÙY THOÅI KHÍ
SAÂN PHÔI BUØN
PAC
SONG CHAÉN RAÙC
MUÛ TAÏP
BEÅ TRUNG GIAN
4.1.2 Thuyết minh quy trình công nghệ phương án I.
Nước thải sinh ra từ dây chuyền chế biến mủ nước và mủ ly tâm được thu gom vào
hệ thống thoát nước thải có đặt song chắn rác (SCR) làm bằng inox nhằm loại bỏ các tạp
chất, rác bẩn có kích thước lớn để không làm ảnh hưởng các công trình xử lý tiếp sau.
Nước thải sau khi qua SCR được đưa đến bể gạn mủ, chức năng chính của bể gạn mủ là
thu hồi lại lượng mủ còn dư và loại bỏ được một phần chất ô nhiễm, từ đây nước thải
được bơm lên bể tuyển nổi , trên đường ống dẫn nước sẽ được châm thêm NaOH để cân
bằng pH (tới pH = 7), và dung dịch PAC nhằm keo tụ các chất lơ lửng và các chất phi
cao su trong nước thải. Các chất lơ lửng này, sẽ được gạn và bơm ra sân phơi bùn. Phần
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cao su Hưng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ TRANG: 44 GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
nước trong sẽ chảy sang bể điều hòa.
Song song với giai đoạn này nước thải sinh ra từ dây chuyền chế biến mủ tạp và
nước thải sinh hoạt được thu gom vào hệ thống thoát nước có đặt song chắn rác, sau đó
được thu vào hố bơm, thải được bơm đến bể bể khuấy trộn, tại đây sẽ cho vào hoá chất là
NaOH và PAC. Nước từ bể khuấy trộn được đưa sang bể tạo bông, nhiệm vụ của bể tạo
bông là tạo ra những bông cặn lớn có khả năng lắng cao. Nước từ bể tạo bông sẽ đưa
sang bể lắng I, tại đây bông cặn sẽ được lắng và phần cặn lắng sẽ được bơm tới sân phơi
bùn, phần nước trong sau khi lắng sẽ chảy đến bể điều hòa.
Nước thải mủ tạp và mủ nước kết hợp tại bể điều hòa, từ đây nước thải được bơm
sang bể UASB, trong bể nước thải ...
 

daigai

Well-Known Member
Trích dẫn từ Hang113:
bạn ơi cho mình xin tài liệu này,Thank bạn rất nhiều
Bạn download tại link sau

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top