nguyen_thu1611

New Member

Download miễn phí Đồ án Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng Acid Photphoric





MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU . 1

CHưƠNG 1. 2

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÌNH VŨ . 2

l.l. VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ GIAO THÔNG. . 2

1.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ THỦY VĂN. 2

1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. 5

1.6. CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT CỦA CÁC PHÂN XưỞNG TRONG KCN. 7

1.6.1. Sản xuất của phân xưởng Axit Sunphuric. 7

l.6.2. Sản xuất của phân xưởng Axit Photphoric. . 7

1.6.3. Sản xuất của phân xưởng DAP. . 7

1.6.4. Sản xuất của phân xưởng natri foxilicat. . 7

CHưƠNG 2. 8

XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XưỞNG ACID . 8

PHOTPHORIC (PA). 8

2.1. KHÁIQUÁT CHUNG. . 8

2.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ. . 8

2.2.1. Lựa chọn quy trình công nghệ. . 8

2.2.2. Đặc tính quy trình công nghệ. 9

2.3. MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ. 9

2.3.1. Bộ phận nạp liệu. 9

2.3.2. Phản ứng và phân huý. . 9

2.4. CÁCH BỐ TRÍ. 14

2.4.1. Bộ phận lọc phản ứng và tháp lọc khí. 14

2.4.2. Bộ phận cô đặc acid. . 14

2.5. CÁC YÊU CẦU VỀ CUNG CẤP ĐIỆN CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. 15

2.6. THỐNG KÊ PHỤ TẢI CỦA PHÂN XưỞNG PA. . 15

2.7. CÁC PHưƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTTT). 17

2.7.1. Xác định PTTT theo suất phụ tải trên một đon vị diện tích. 17

2.7.2. Xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm. . 172.7.3. Xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu knc . 18

2.8.1. Xác định PTTT khu lọc. 22

2.8.3. Xác đinh PTTT cho khu cô đặc acid. 25

2.9.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XưỞNG PA. . 26

CHưƠNG 3. 29

LỤ A CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XưỞNG PA. 29

3.1. KHÁI QUÁT CHUNG. . 29

3.2. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN. 30

3.2.1. Chọn máy biến áp phân xưởng. . 30

3.2.2.Các phương pháp lựa chọn cáp trong mạng điện. 31

3.2.3. Tính chọn cáp cho phân xưởng. . 32

3.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XưỞNG. 43

3.3.1. Thiết kế chiếu sáng cho khu lọc. 43

3.3.2. Thiết kế chiếu sáng cho khu phản ứng. 45

3.3.3. Thiết kế chiếu sáng cho khu cô đặc acid. 47

4.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 51

4.2. CÁC PHưƠNG PHÁP NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COS . 51

4.3. BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN. . 52

4.3.1.Giới thiệu chung. 52

4.3.2. Các tham số được cài đặt . 52

4.3.3. Các chế độ hoạt động. . 57

4.4. TÍNH CHỌN TỤ BÙ. . 59

4.5. THIẾT KẾ MẠCH. 61

KẾT LUẬN . 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 67





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hắc Tùng _ DC1301
trong vận hành và sửa chữa, cũng nhƣ làm giảm độ tin cậy cung cấp điện cho
từng thiết bị.
Dựa vào công suất và tính chất của phụ tải ta chia làm 3 nhóm ứng với
công suất đặt nhƣ sau:
Bảng 2. 2. Bảng công suất đặt tổng của các nhóm
Nhóm phụ tải 1 2 3
Tổng công suất P(kW) 1347,25 438,3 1890,5
2.8.1. Xác định PTTT khu lọc
Tra tài liệu [1, trang 253]: Ksd =0,6; cos =0,7
Bảng 2. 3.Số liệu nhóm 1
STT Tên phụ tải
Số
lƣợng
Công suất
đặt(kW)
1 Deíbamer pump 1 0,25
2 Dihydrate filter slurry feed pump 1 30
3 Digestion tank agitator 1 55
4 Attack tank agitator 132
5 Vacuum pump 1 160
6 Filter cloth wash pump 1 45
7 Fume scrubber pump to precondenser 22
8 Fume scrubber transfer pump 1 30
9 Flash cooler circulator 1 90
10 Digestion tank agitator 1 55
11 Attack tank agitator 132
12 Scrubber fan 1 110
13 Condenser seal tank pump 1 200
Các thiết bị đều làm việc ở chế độ dài hạn nên ta không phải quy đổi. Số
thiết bị trong nhóm là n = 16
Đinh Khắc Tùng _ DC1301
Tổng công suất P = 1347,25 (kW)
Công suất lớn nhất của thiết bị là Pdmax = 200 kw
Số thiết bị có công suất >Pđmax.0,5 là n1 = 7
Suy ra P1 = 2.132+160+2.132+110+200 = 998 (kW)
74,0
25.1347
998
p
p
*p;43,0
16
7
n
n
*n 1
2
1
Tra bảng tài liệu [1, trang 255] nhq* (n*, p*) ta đƣợc nhq* = 0,7;
=> số thiết bị dùng điện hiệu quả của nhóm 1 là :
nhq = n.nhq* =16.0,7 = 11,2 = 11 ;
Tra bảng kmax theo ksd và nhq ta đƣợc kmax = 1,23 ;
=> PTTT của nhóm 1 là:
)kVA(38,1420
7,0
27,994
cos
P
S
)kVAr(15,101402,1.27,994tg.PQ
)kW(27,99425,1347.6,0.23,1P.k.kP
1tt
ttq
1tt1tt
13
1i
đmisdmax1tt
Dòng điện tính toán của cả nhóm:
)A(2158
38,0.3
38,1420
U.3
S
I
dm
1tt
1tt
2.8.2. Xác định PTTT cho khu phản ứng.
Tra tài liệu [1, trang 253]: Ksd=0,6; cos =0,7
Các thiết bị đều làm việc ở chế độ dài hạn nên ta không cần qui đổi.
Số thiết bị trong nhóm là n = 13; Tổng công suất Pđ= 438,3 kW.
Trong nhóm này chỉ có một động cơ Filter drying fan có công suất lớn hơn
nhiều các động cơ còn lại nên không tính đƣợc công suất tính toán theo cách
trên ta dùng phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số
nhu cầu kncở phần c, mục 2.4.2.
Đinh Khắc Tùng _ DC1301
Bảng 2. 4. Số liệu nhóm 2
STT Tên phụ tải Số lƣọng Công suất (kW)
1 Cake wash agitor 1 3
2 Weak acid product pump 1 30
3 Condenser seal tank pump 1 30
4 Acid sump pump 1 15
5 Filter blovving fan 1 4
6 Filter drying fan 1 4
7 Cake wash water pump 1 22
8 Weak filtrate vvash pump 1 22
9 Hoist for M0211 1 8,3
10 Acid sump agitator 1 5,5
11 Recycle acid pump 1 37
12 l#Belt conveyor 1 7,5
13 Filter drying fan 1 250
Thay vào công thức (2.5) ta đƣợc:
Phụ tải tác dụng:
Ptt2= 0,6.438,3 = 262,98 (kW)
Thay vào (2.7) ta đƣợc:
Phụ tải phản kháng:
Qtt2 = 262,98.1,02 = 268,24 (kVAr)
Thay vào (2.11) ta có:
Phụ tải tính toán toàn phần:
)kVA(64,37524,26898,262S 22
2tt
Dòng điện tính toán của cả nhóm 2 :
)A(570
38,0.3
64,375
U.3
S
I
đm
2tt
2tt
Đinh Khắc Tùng _ DC1301
2.8.3. Xác đinh PTTT cho khu cô đặc acid.
Tra tài liệu [1, trang 253]: Ksd=0,6; cos =0,7
Bảng 2. 5.Số liệu nhóm 3
STT Tên phụ tải Số lƣợng Công suất (kW)
1 Phosphate slurry transfer pump to attack 1 37
2 Fast emtying pump 1 45
3 Product acid transfer pump 2 11
4 Concentrated acid sump pump 1 15
5 Condensate pump 2 15
6 Fluosilic acid producttion pump 2 11
7 Concentrated acid sump agitator 1 5,5
8 Fluorine scrubber recirculation pump 2 37
9 Evaporator circulation pump 2 400
10 Condenser seal tank pump 3 280
Các thiết bị đều làm việc ở chế độ dài hạn nên ta không phải quy đổi.
Số thiết bị trong nhóm là n = 17
Tổng công suất p = 1890,5 kw
Công suất lớn nhất của thiết bị là pdmax = 400 (kW)
Số thiết bị có công suất ≥ Pđmax.0,5 là n1 = 5
Suy ra p1 = 2.400+3.280 = 1640 (kW) n
86,0
5,1890
1640
p
p
*p
29,0
16
5
n
n
*n
1
2
1
Tra bảng tài liệu [1,trang 255] nhq* (n*, p*) ta đƣợc nhq* = 0,39;
=> số thiết bị dùng điện hiệu quả của nhóm 3 là :
nhq =n.nhq*= 17. 0,39 = 6,6 = 6 ;
Tra bảng kmax theo ksd và nhq ta đƣợc kmax = 1,37 ;
=> PTTT của nhóm 3 là:
Đinh Khắc Tùng _ DC1301
)kVAr(2220
7,0
1554
cos
P
S
)kVAr(158502,1.1554tg.PQ
)kW(15545,1890.6,0.37,1P.k.kP
1tt
3tt
1tt3tt
13
1i
đmisdmax3tt
Dòng điện tính toán của cả nhóm :
)A(3373
38,0.3
2220
U.3
S
I
dm
3tt
3tt
Bảng 2. 6. Tổng phụ tải của phân xưởng PA
STT Tên phụ tải Công suất cos Itt
Ptt(kW) Qtt(kVAr) Stt(kVA)
1 Khu lọc 994,27 1014,15 1420,38 0,7 2158
2 Khu phản ứng 262,98 268,24 375,64 0,7 570
3 Khu cô đặc acid 1554 1585 2220 0,7 3373
Tổng 2811,25 2867,39 4016 6101
2.9.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG PA.
Xác định phụ tải chiếu sáng theo phƣơng pháp suất phụ tải trên một đơn vị
diện tích (F) sản xuất ở phần a, mục 2.7.2
Áp dụng các công thức (2.20) và (2.32) ta có:
Pcs = p0 . D
Qcs = Pcs. tg cs
Tra tài liệu [1, trang253] ta đƣợc:
* Khu lọc
Chiếu sáng bằng đèn sợi đốt ta có:
P0 = 15 W/m
2
; cos = 1 => tg = 0;
D = S = 965m
2
Thay P0; Svào công thức (2.23) và (2.25)ta có:
Phụ tải tác dụng:
Ptt = P0.S = 15.965 = 14475 (W) = 14,475 (kW)
Đinh Khắc Tùng _ DC1301
Phụ tải phản kháng:
Qtt = Ptt . tg = 0
Phụ tải tính toán toàn phần:
)kVA(4775,140475,14QRS 22
tt
2
tttt
Dòng điện tính toán chiếu sáng của khu lọc:
)A(22
38,0.3
475,14
U.3
S
I
đm
tt
* Khu phản ứng
Chiếu sáng bằng đèn sợi đốt ta có:
P0 = 15 W/m
2
; cos = 1 => tg = 0;
D = S = 992m
2
Thay P0; Svào công thức (2.23) và (2.25)ta có:
Phụ tải tác dụng:
Ptt = P0 .S = 15.992 = 14880 (w) = 14,88 (kW)
Phụ tải phản kháng: Qtt = Ptt . tg = 0
Phụ tải tính toán toàn phần:
)kVA(88,14088,14QPS 22
tt
2
tttt
Dòng điện tính toán chiếu sáng của khu phản ứng:
)A(6,22
38,0.3
88,14
38,0.3
S
I tt
tt
* Khu cô đặc acid
Chiếu sáng bằng đèn sợi đốt ta có:
P0 = 10 W/m
2
; cos = 1 => tg = 0;
D = S = 672m
2
Thay P0; S vào công thức (2.23) và (2.25)ta có:
Phụ tải tác dụng:
Ptt = P0 .S = 10.672 = 6720 (w) = 6,72 (kW)
Phụ tải phản kháng: Qtt = Ptt . tg = 0
Đinh Khắc Tùng _ DC1301
Phụ tải tính toán toàn phần:
)kVA(72,6072,6QPS 22
tt
2
tttt
Dòng điện tính toán chiếu sáng của khu cô đặc acid:
)A(2,10
38,0.3
72,6
38,0.3
S
I tt
tt
Đinh Khắc Tùng _ DC1301
CHƢƠNG 3.
LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƢỞNG PA
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG.
Hệ thống điện của khu công nghiệp đƣợc cung cấp bởi 2 nguồn: nguồn thứ
nhất lấy từ lƣới điện quốc gia đƣợc cung cấp từ trạm 220 kv Đình Vũ về qua cột
điện C1 có dao cách ly và đƣa vào máy cắt 22kV của Trạm biến áp chính. Sau
đó đƣợc đƣa ra máy biến áp 22/6 kv công suất 12500 kVA để chuyển đổi điện
22 kv sang điện áp 6,3 kv và cấp đến giàn thanh cái số 2 thông qua máy cắt tổng
6kV (6-MV-04). Nguồn thứ 2 đƣợc lấy từ máy phát tua bin của phân xƣởng
nhiệt điện thuộc khu công nghiệp. Máy phát này phát ra điện 6,3 kv, công suất
12000kw là nguồn cấp điện chính cho khu công nghiệp hoạt động.
Lƣợng điện máy phát tuabin phát ra đƣợc đƣa ra máy cắt đầu cực 6,3 kv và
vào giàn thanh cái số 1. Trong trạm biến áp chính, từ phân đoạn thanh cái 1 và 2
cấp điện cho các động cơ 6 kV và tất cả các máy biến áp 6/0,4 trong hệ thống
điện toàn khu công nghiệp. Từ trạm biến áp chính, điện đƣợc cấp đến 8 trạm
biến áp 6/0,4 kV khác bao gồm:
Trạm biến áp phân xƣởng nhiệt điện và SA.
Trạm biến áp phân xƣởng PA.
Trạm biến áp phân xƣởng DAP.
Trạm biến áp khu Hành chính .
Trạm biến áp Tuần hoàn nƣớc sạch .
Trạm biến áp Tuần hoàn nƣớc nhiễm axit.
Trạm biến áp Kho lƣu huỳnh.
Trạm biến áp Cảng.
Phân xƣởng PA đƣợc cấp điện từ 2 lộ giàn thanh cái số 1 và giàn thanh cái
số 2. Điện áp 6,3kV đƣợc cấp đến các động cơ 6kV và máy biến áp của phân
xƣởng.
Đinh Khắc Tùng _ DC1301
3.2. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN.
3.2.1. Chọn máy biến áp phân xƣởng.
Dựa trên tổng công suất của phân xƣởng PA của khu công nghiệp ta sẽ
chọn đƣợc máy biến áp phân xƣởng. Máy biến áp của phân xƣởng sẽ lấy nguồn
từ mạng cao áp của khu công nghiệp xuống để cung cấp cho các phụ tải 380V,
đặc biệt là các động cơ hạ thế và cung cấp chiếu sáng cho phân xƣởng.
Do tổng công suất của phân xƣởng là 3676,05 kw và phân xƣởng thuộc hộ
tiêu thụ loại 1 nên ta phải đặt 2 máy biến áp.
Công suất tính toán của phân xƣởng tính theo công thức (2.6):
Ptt = Knc.Pđ = 0,7.3676,05 = 2573,235 (kW)
Trong đó: Knc=0,7 [tài liệu 1, trang 254]
Cos =0,7
Vậy công suất tính toán toàn phần là:
)kVA(54,3216
7,0
235,2573
cos
P
S tt
tt
Công suất máy biến áp đƣợc chọn theo công thức:
4,1
S
S tt
đmB
(3-1)
Trong đó: SđmB - công suất định mức của máy biến áp, nhà chế tạo cho
Stt - công suất tính toán toàn phần
1,4 - hệ số quá tải
Suy ra công suất máy biến áp là :
)kVA(53,2297
4,1
54,3216
4,1
S
S tt
đmB
Vậy ta chọn hai máy biến áp 2 x2500 kVA do Công ty t...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top