chips_tulip

New Member

Download miễn phí Tìm hiểu phòng phụ trách công tác lao động - Tiền lương





 Các báo cáo tài chính kế toán thống kê của Xí nghiệp phải kịo thời gửi về phòng Tài chính kế toán của Công ty theo tháng, quý, năm do Công ty quy định để tổng hợp chung thành báo cáo chính thức của Công ty gửi các Công ty Nhà nước và cấp trên theo chế độ quy định và phục vụ cho công tác phân tích đánh giá chung của Công ty.

 Báo cáo hàng tháng, quý phải nộp về Công ty các loại báo cáo sau:

 + Báo cáo tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành (báo cáo tháng).

 + Báo cáo quyết toán quý gồm có: Bảng Cân đối kế toán (mẫu B01- DNXL), báo cáo hoạt động kết quả kinh doanh (mẫu B02-DNXL),

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ợi nhuận thực hiện và so sánh với năm trước đó. Nếu các chỉ tiêu này không đảm bảo đủ điều kiện áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm qui định thì Công ty phải trừ lùi quỹ lương thực hiện cho đến khi bảo đảm đủ điều kiện theo quy định.
+ Việc xác định quỹ lương của công ty được dựa trên thông tư hướng dẫn phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương, thu nhập trong doanh nghiệp Nhà nước số 13/LĐTBXH- TT ngày 10 tháng 4 năm 1997.
+ Căn cứ vào đơn giá tiền lương do có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở cơ cấu tổ chức, chức nằng nhiêm vụ sản xuất kinh doanh của công ty, sau khi trao đổi ý kiến với ban chấp hành công đoàn cung cấp, giám đốc công ty quyết định đơn giá tiền lương cho các đơn vị thành viên.
* Việc xác định đơn gía tiền lương của công ty dựa trên một số nội dung sau:
+ Đơn giá tiền lương phải gắn với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh có hiệu quả nhất.
+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm để trích đơn giá tiền lương cho tường đơn vị thành viên có thể khác nhau tuỳ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh nhưng không vượt quá hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa là 1.5 lần so với mức lương tối thiểu.
+ Được trích lập quỹ lương dự phòng tối đa là 7% tổng quỹ lương cho kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương được giao nhằm điều chỉnh và khuyến khích các đơn vị thành viên hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Quỹ dự phòng này phải được phân bổ trước khi quyết toán tài chính năm.
+ Sau khi quyết toán tài chính, nếu quĩ tiền lương thực hiện theo đơn giá được giao cao hơn quĩ lương kế hoạch theo đơn giá được giao thì phần chênh
lệch được trích lập quĩ dự phòng cho năm sau nhằm ổn định thu nhập cho người lao động trong trường hợp sản xuất kinh doanh giảm do những nguyên nhân bất khả kháng.
4. Các hình thức trả lương của công ty:
* Có hai hình thức trả lương của xí nghiệp là theo tháng và giữa tháng tạm ứng lương một lần:
+ Đối với cán bộ công nhân viên theo biên chế được trả lương theo bậc thợ theo hệ số lương của từng ngạch lương cộng với số tiền thưởng hàng năm tuỳ theo tình hình sản xuất kinh doanh hàng năm.
+ Đối với những lao động làm theo hợp đồng thời vụ thì hình thức trả lương theo khoán gọn công việc tuỳ theo công việc và bậc thợ để trả lương theo tình hình thị trường.
Bảng thanh toán lương
Tháng 8 năm 2003
TT
Họ và tên
Hệ số
Lương cơ bản
Lương thời gian
Phụ cấp
Tổng lương được lĩnh
Các khoản khấu trừ
Kỳ 2 được lĩnh
Ký nhận
Công
Thành tiền
Lưu động
T.Nhiệm
Khác
BHXH-YT
Tạm ứng kỳ 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Phòng tổ chức hành chính
1
Chu văn ly
3.81
1104900
23
1150000
84000
84000
1318000
66294
400000
851706
2
Phạm quang tiến
2.74
794600
23
920000
84000
84000
1088000
47676
400000
640324
3
Nguyễn viết Dũng
1.94
562600
23
805000
42000
847000
33756
300000
513244
4
Phan viết Gấm
2.74
794600
23
920000
84000
42000
1046000
47676
300000
698324
5
Nguyễn thị Hoa
2.3
667000
23
805000
42000
847000
40020
400000
406980
6
Hoàng thị kim Oanh
1.99
577100
23
805000
805000
34626
300000
470374
7
Lê thị Duyên
2.49
722100
23
920000
42000
962000
43326
300000
618674
8
Nguyễn văn Lâm
2.26
655400
25
875000
875000
39324
300000
535676
9
Nguyễn văn Nhì
2.26
655400
23
805000
805000
39324
300000
465676
10
Đỗ văn Sâm
2.08
603200
23
805000
805000
36192
300000
468808
11
Bùi văn Lực
2.08
603200
23
805000
805000
36192
300000
468808
12
Bùi xuân Sơn
2.73
791700
23
920000
84000
84000
1088000
47502
400000
640498
13
Phòng Kỹ thuật - công nghệ
14
Tống quan Hng
2.84
823600
23
920000
84000
84000
1088000
49416
400000
638584
15
Phan huy Toản
2.08
603200
23
805000
84000
42000
931000
36192
400000
494808
16
Đỗ việt Anh
2.08
603200
23
805000
84000
42000
931000
36192
400000
494808
17
Phạm công Phong
1.99
577100
23
805000
805000
34626
400000
370374
18
Đỗ văn Phúc
2.73
791700
23
920000
84000
42000
1046000
47502
400000
598498
19
Nguyễn viết Thành
2.3
667000
23
805000
84000
889000
40020
400000
448980
20
Đặng xuân Tuyến
1.99
577100
23
805000
805000
34626
400000
370374
21
Nguyễn trộng Đại
1.99
577100
23
805000
805000
34626
400000
370374
22
Nguyễn hoàng Tuấn
2.3
667000
23
805000
84000
889000
40020
400000
448980
Phòng kế hoạch - kinh doanh
22
Nguyễn xuân Hoà
2.84
823600
23
920000
84000
84000
1088000
49416
400000
638584
23
Hoàng thị Mốy
2.74
794600
23
920000
42000
962000
47676
400000
514324
24
Hoàng thị Tuyến
2.02
585800
23
805000
805000
35148
300000
469852
25
Hữa duy Luyến
2.02
585800
23
805000
805000
35148
300000
469852
26
Nguyễn trí Công
2.3
667000
23
805000
805000
40020
400000
364980
27
Ngô việt Tùng
1.99
577100
23
805000
805000
34626
300000
470374
28
Nguyễn thị thu Huyền
2.26
655400
23
805000
42000
847000
39324
300000
507676
29
Trần thanh Hà
2.02
585800
25
875000
875000
35148
300000
539852
30
Đặng quang L
1.99
577100
23
805000
805000
34626
300000
470374
31
Nguyễn quang phồn
2.08
603200
23
805000
805000
36192
300000
468808
32
Nguyễn quang Long
2.08
603200
23
805000
805000
36192
300000
468808
33
Nguyễn đinh Chiến
2.74
794600
23
920000
84000
42000
1046000
47676
400000
598324
34
Phòng Kế toán
35
Hoàng thị Nhung
2.84
823600
23
920000
84000
84000
1088000
49416
400000
638584
36
Trần thị Minh
2.02
585800
23
805000
805000
35148
400000
369852
37
Lê hồng Thành
2.08
603200
23
805000
805000
36192
400000
368808
38
Đỗ thị thu Hà
1.99
577100
23
805000
805000
34626
400000
370374
39
Trần thị kim Ngân
2.73
791700
23
920000
84000
42000
1046000
47502
300000
698498
40
Nguyễn xuân Cờng
2.3
667000
23
805000
805000
40020
300000
464980
41
Đàm đức Tùng
1.99
577100
23
805000
805000
34626
300000
470374
42
Trần huy Thanh
2.22
643800
23
805000
805000
38628
300000
466372
43
Lê khắc Chiến
2.3
667000
23
805000
805000
40020
300000
464980
44
Nguyễn mạnh Thờng
2.73
791700
23
920000
84000
42000
1046000
47502
300000
698498
45
Trần ngọc Lâm
2.02
585800
23
805000
805000
35148
300000
469852
IV. Phòng tài chính - Kế toán(Phòng tài vụ).
1. Tình hình biên chế của phòng tài vụ:
Phòng tài chính- Kế toán cuẩ Công ty gồm 1 Kế toán trưởng do Tổng Giám đốc Tổng Công ty bổ nhiệm, trực tiếp làm trưởng phòng, phòng có biên chế từ 7-10 người và sẽ được phân bố, phát triển phù hợp với mô hình sản xuấ kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng tài vụ:
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng Công ty quy định theo Nghị định 26/HĐBT - Điều lệ Kế toán trưởng.
Kế toán trưởng tổ chức tốt công tác kế toán thống kê gọn nhẹ đảm bảo phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty, chỉ đạo nghiệp vụ hệ thống kế toán các đơn vị.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ tuyển chọn đội ngũ nhân viên kế toán có đủ trình độ, năng lực và phẩm chất nhằm phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Phòng tài chính- Kế toán có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về Công tác tài chính- Kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán trưởng có quyền từ chối không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm pháp luật đồng thời có trách nhiệm báo cáo kịp thời mọi hành động sai trái của các thành viên trong doanh nghiệp với cấp có thẩm quyền tương ứng, là người chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức t...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top