xuhao.bapcai

New Member

Download miễn phí Khóa luận Thủ tục phân tích trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Tài chính, Kế toán và Kiểm toán (AASC)





 

LỜI MỞ ĐẦU 0

CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BCTC 2

1.1 Bản chất của thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính 2

1.1.1 Những vấn đề cơ bản về thủ tục phân tích 2

1.1.1.1 Khái niệm 2

1.1.1.2 Mục đích 3

1.1.1.3 Vai trò và ý nghĩa của thủ tục phân tích 3

1.1.1.4. Vị trí của thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính 4

1.1.2 Các loại thủ tục phân tích 7

1.1.2.1 Đánh giá tính hợp lý 7

1.1.2.2 Phân tích xu hướng 8

1.1.2.3 Phân tích tỷ suất 9

1.1.3 Phương pháp tiến hành các kỹ thuật phân tích 15

1.1.3.1 Chọn loại hình phân tích phù hợp 15

1.1.3.2 Đưa ra mô hình để đoán những số liệu tài chính hay những xu hướng hay những tỷ suất về số liệu tài chính và số liệu hoạt động 16

1.1.3.3 đoán và so sánh đoán của kiểm toán viên với số liệu của đơn vị được kiểm toán 16

1.1.3.4 Sử dụng đánh giá chuyên môn để rút ra kết luận về bằng chứng kiểm toán thu thập được 17

1.1.4 Các nhân tố khác ảnh hưởng tới tính hiệu quả của thủ tục phân tích 17

1.2 Thực hiện thủ tục phân tích trong các giai đoạn của cuộc kiểm toán 19

1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 19

1.2.1.1 Mục tiêu áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 19

1.2.1.2 Phương pháp tiến hành thủ tục phân tích 20

1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 22

1.2.2.1 Mục tiêu của thủ tục phân tích 22

1.2.2.2 Phương pháp tiến hành thủ tục phân tích 22

1.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 24

1.2.3.1 Mục tiêu của thủ tục phân tích 24

1.2.3.2 Phương pháp tiến hành thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 25

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN 26

2.1 Tổng quan về công ty TNHH dịch vụ tư vấn Tài chính, Kế toán và Kiểm toán 26

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 26

2.1.1.1. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty 26

2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 26

2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty vài năm gần đây 27

2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 27

2.1.2.1. Đội ngũ nhân viên 27

2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán 31

2.1.3. Đặc điểm công tác kiểm toán tại công ty 32

2.1.3.1. Các dịch vụ cung cấp 32

2.1.3.2. Khách hàng của Công ty 32

2.1.3.3. Quy trình kiểm toán tại Công ty 32

a. Khảo sát và đánh giá khách hàng 32

c. Lập Kế hoạch kiểm toán và công tác kiểm toán 33

d. Thực hiện KHKT 34

2.1.3.4. Kiểm soát chất lượng kiểm toán 35

2.1.3.5. Tổ chức hệ thống hồ sơ kiểm toán 36

2.1.1. Thực hiện TTPT trong kiểm kiểm toán BCTC ở công ty ABC do AASC thực hiện 37

2.1.1.1. Giới thiệu khách hàng 37

2.2.1.2 Giai đoạn lập KHKT 38

2.2.1.3 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 54

2.2.1.4 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 62

2.2.2. Thực hiện TTPT trong kiểm toán BCTC ở công ty XYZ do AASC thực hiện 67

2.2.2.1. Giới thiệu khách hàng 67

2.2.2.2 Giai đoạn lập KHKT 68

2.2.2.3 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 75

2.2.2.4 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 78

2.2.3 Tổng kết quá trình vận dụng TTPT trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán và kiểm toán 82

của cuộc kiểm toánCHƯƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN 84

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN 85

3.1 Nhận xét và đánh giá chung 85

3.2. Nhận xét về quá trình vận dụng TTPT trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH dịch vụ Tư vấn Tài chính, Kế toán và Kiểm toán 87

3.2.1 Nhận xét về quá trình vận dụng TTPT trong giai đoạn lập KHKT 87

3.2.2 Nhận xét về quá trình vận dụng TTPT trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 88

3.2.3 Nhận xét về quá trình vận dụng TTPT trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 89

3.3. Một số ý kiến hoàn thiện TTPT trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH dịch vụ Tư vấn Tài chính, Kế toán và Kiểm toán 89

3.3.1 Một số kiến nghị đối với Công ty TNHH dịch vụ Tư vấnTtài chính, Kế toán và Kiểm toán 90

3.3.1.1 Giai đoạn lập KHKT: 90

3.3.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 96

3.3.2 Một số kiến nghị đối với công ty khách hàng 98

3.3.3 Một số kiến nghị đối với các bên hữu quan khác 99

KẾT LUẬN 102

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 0

TIẾNG VIỆT: 0

1. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 0

Phụ Lục 2.1 MẪU GIẤY SOÁT XÉT 0

Phụ lục 2.2 Các vấn đề kiểm toán được đánh ký hiệu tham chiếu bằng số La Mã 1

Phụ lục 2.3 Các phần hành được đánh ký hiệu tham chiếu bằng chữ cái in hoa 2

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


gia công chất dẻo vẫn là ngành có tốc độ tăng trưởng cao, ngày càng thoả mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Qua số liệu thống kê của Hiệp hội Nhựa Việt Nam, tỷ trọng các nhóm sản phẩm nhựa năm 2002 như sau:
1. Nhóm sản phẩm bao bì các loại: 37%
2. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng: 15%
3. Nhóm sản phẩm hàng tiêu dùng: 40%
4. Nhóm sản phẩm nhựa kỹ thuật: 8%.
Từ đó cho thấy, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm bao bì, nhựa và hàng tiêu dùng bằng nhựa vẫn chiếm hàng đầu trong tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Nhóm sản phẩm bao bì nhựa các loại, chủ yếu là bao bì mềm đơn lớp và đa lớp, bao bì dạng sợi dệt... tham gia xuất khẩu gián tiếp cùng với sợi nông sản, gạo, cafê, hạt điều, thực phẩm chế biến, mỳ ăn liền, hải sản đông lạnh, giầy dép, hàng may mặc... thu về cho đất nước hàng trăm triệu USD. Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp có nhiều mặt hàng thuộc nhóm sản phẩm bao bì cũng được xuất khẩu trực tiếp, như Công ty Nhựa Hưng Yên, có năm xuất khẩu đến 5000 tấn túi siêu thị các loại vào thị trường Nhật Bản; Công ty cố phần Văn hoá Tân Bình xuất khẩu sang thị trường Mỹ, Anh, Singapore bao xốp nhựa PE mỗi năm khoảng 2 triệu USD
Người kiểm tra
Ngày kiểm tra
(Nguồn: File kiểm toán Công ty ABC năm 2007)
Bước 2 và bước 3 So sánh thông tin, phân tích kết quả và xác định rủi ro kiểm toán.
KTV sử dụng phân tích ngang để phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. KTV đưa ra sự so sánh và đánh giá như sau:
Biểu 2.8: Giấy làm việc So sánh và phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối
kế toán năm 2006 và 2007
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính, Kế toán và Kiểm toán
Auditing and accounting financial consultancy service company limited
Tên khách hàng:
Công ty cổ phần nhựa ABC
Tham chiếu: A1
Niên độ kế toán:
31/12/2007
Người thực hiện:
Khoản mục:
Ngày thực hiện:
Bước công việc:
TÀI SẢN
31/12/2007
1/1/2007
Chênh lệch
%
TÀI SẢN NGẮN HẠN
31,638,325,668
26,220,030,449
5,418,295,219
17.13
Tiền và các khoản tương đương tiền
2,869,312,223
2,651,976,064
217,336,159
7.57
Tiền
2,869,312,223
2,651,976,064
217,336,159
7.57
Các khoản phải thu ngắn hạn
8,702,127,246
10,052,380,192
(1,350,252,946)
(15.52)
Phải thu khách hàng
8,989,060,204
10,117,577,523
(1,128,517,319)
(12.55)
Trả trước cho người bán
162,940,000
16,695,960
146,244,040
89.75
Các khoản phải thu khác
22,074,200
-
22,074,200
100
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
(471,947,158)
(81,893,291)
(390,053,867)
(82.65)
HTK
19,907,524,812
13,327,109,526
6,580,415,286
33.05
HTK
19,907,524,812
13,327,109,526
6,580,415,286
33.05
Tài sản ngán hạn khác
159,361,387
188,564,667
(29,203,280)
(18.33)
Thuế GTGT được khấu trừ
64,236,064
156,822,337
(92,586,273)
(144.13)
TSNH khác
95,125,323
31,742,330
63,382,993
66.63
TÀI SẢN DÀI HẠN
8,078,960,909
9,553,168,725
(1,474,207,816)
(18.25)
TSCĐ
8,048,960,909
9,343,107,815
(1,294,146,906)
(16.08)
TSCĐ hữu hình
8,048,960,909
9,343,107,815
(1,294,146,906)
(16.08)
Nguyên giá
43,617,386,840
43,049,357,277
568,029,563
1.30
Giá trị hao mòn lũy kế (*)
(35,568,425,931)
(33,706,249,462)
(1,862,176,469)
(5.24)
Bất động sản đầu tư
-
180,060,910
(180,060,910)
- Nguyên giá
-
459,264,672
(459,264,672)
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
-
(279,203,762)
(279,203,762)
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
30,000,000
30,000,000
0
0
Đầu tư dài hạn khác
30,000,000
30,000,000
0
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
39,717,286,577
35,773,199,174
3,944,087,403
9.93
NGUỒN VỐN
31/12/2007
1/1/2007
CL
%
NỢ PHẢI TRẢ
18,015,463,408
15,039,671,046
2,975,792,362
16.52
Nợ ngắn hạn
16,234,480,019
12,031,916,290
4,202,563,729
25.89
Vay và nợ ngắn hạn
10,573,926,230
8,834,441,730
1,739,484,500
16.45
Phải trả người bán
2,228,473,215
1,306,758,440
921,714,775
41.36
Người mua trả tiền trước
1,145,622,425
240,906,772
904,715,653
78.97
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
598,587,139
202,758,915
395,828,224
66.13
Phải trả người lao động
799,618,818
654,495,692
145,123,126
18.15
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
888,252,192
792,554,741
95,697,451
10.77
Nợ dài hạn
1,780,983,389
3,007,754,756
(1,226,771,367)
(68.88)
Vay và nợ dài hạn
1,585,214,750
2,858,539,117
(1,273,324,367)
(80.32)
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
195,768,639
149,215,639
46,553,000
23.78
VỐN CHỦ SỞ HỮU
21,701,823,169
20,733,528,128
968,295,041
4.41
Vốn chủ sở hữu
1,674,597,455
20,741,590,034
933,007,421
4.30
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
5,872,800,000
15,872,800,000
-
0
Quỹ đầu tư phát triển
2,135,000,000
1,635,000,000
500,000,000
23.42
Quỹ dự phòng tài chính
600,000,000
500,000,000
100,000,000
16.67
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
3,066,797,455
2,733,790,034
333,007,421
10.86
Nguồn kinh phí và quỹ khác
27,225,714
(8,061,906)
35,287,620
129.61
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
27,225,714
(8,061,906)
35,287,620
129.61
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
39,717,286,577
35,773,199,174
3,944,087,403
9.93
Các chỉ tiêu thay đổi đáng kể bao gồm:
Trả trước cho người bán: tăng lên 146.244.040 tương ứng với 89,75%, đây là một sự tăng lên đáng kể vì vậy KTV sẽ xem xét sự tăng lên có hợp lý không, các khoản đặt trước này cho lô hàng nào, nhà cung cấp nào, những lô hàng trên phục vụ cho mục đích gì và vì sao phải đặt trước với số lượng tiền hàng lớn đồng thời xem xét tuổi nợ của các khoản này.
Các khoản phải thu khác: tăng lên 22.074.200 tương ứng 100%, qua kiểm tra sơ bộ thì khoản phải thu này bao gồm phải thu từ tài sản bị hỏng và khoản cho anh Nguyễn Hồng Quân phòng Tổng hợp vay để sửa nhà. Vì vậy trong KTV cần kiểm tra biên bản xác định giá trị tài sản và hợp đồng vay, phiếu chi và quy chế cho vay của công ty đối với người lao động để xem xét các khoản phải thu trên là hợp lý và có thực không.
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi: tăng lên 390.063.867 tương ứng 82,65% trong khi đó Phải thu khách hàng giảm 1.128.517.319 tương ứng 12,55% chính vì vậy KTV cần kiểm tra chi tiết đến khoản mục này.
HTK tăng lên 6.580.415.286 tương ứng với 33,05%, đây là sự tăng dự trữ đáng kể. HTK là khoản mục trọng yếu vì vậy kiểm toán viên cần kết hợp với các kỹ thuật thu thập bằng chứng khác để xem xét số lượng này có thật sự tồn tại, đơn vị có quyền đối với lượng hàng này không và sự tăng lên đáng kể có phù hợp với tình hình thị trường và kế hoạch sản suất của đơn vị không. KTV có tham gia kiểm kê HTK vì vậy sự tồn tại số lượng của HTK trên là có thực. KTV cần tiến hành ước lượng để xác định giá trị của số HTK trên.
Tài sản ngắn hạn khác: tăng lên 63.382.993 tương ứng với 66,63%, KTV cần xem xét chi tiết các tài sản ngắn hạn này bao gồm các tài sản nào, sự tăng lên có hợp lý và có được trình bày và phân loại đúng.
Phải trả người bán: tăng lên 921.714.775 tương ứng 41, 36%, đây là một khoản tăng lên đáng kể, KTV cần xem xét khả năng rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp vì vậy KTV tiến hành xem xét tỷ suất khoản phải trả người bán so với tổng tài sản:
Tại thời điểm đầu năm = 0,05
Tại thời điểm cuối năm = 0,07
Như vậy tỷ suất này tăng lên 0,02, măc dù 0,07 là tỷ suất an toàn song tỷ lệ này tăng lên đáng kể so với đầu năm (0.02) vì thế KTV tiến hành kiểm tra các khoản phải trả này có đảm bảo mục tiêu hợp lý, tính đúng đắn, tính đúng kỳ, xem xét khoản nào bị khê đọng, có khoản nào bị tính lãi.
- Vay và nợ dài hạn giảm 1.273.324.367 tương ứng 80,32%, khoản giảm này lớn. KTV tiếp tục so sánh các khoản vay chưa trả theo từng đối tượng của năm nay với năm trước, tiến hành kiểm tra tính hợp lý và có thực của các khoản vay. Đồng thời kiểm toán viên tìm hiểu nguyên nhân việc cắt giảm một cách đáng kể của khoản vay dài hạn bằng cách phỏng vấn và thu thập các tài liệu chứng minh sự thay đổi về kế hoạch kinh doanh phát triển của doanh nghiệp. Sự cắt giảm này là do trong năm doanh nghiệp đã trả khoản vay dài hạn để mua dây chuyền sản suất túi nilon phân huỷ nhanh năm 2005 và doanh nghiệp tập trung vào sản suất để thu hồi vốn nhanh nên không vay dài hạn để đầu tư vào các tài sản dài hạn.
Quỹ khen thưởng phúc lợi: tăng 35.287.620 tương ứng 129,61%. Doanh nghiệp đã tiến hành trích đúng theo qui định của nhà nước, khoản tăng lên 129,61% là vì năm 2006 số dư là - 8,061,906 một số khoản phúc lợi như ủng hộ người nghèo, khen thưởng con em cán bộ công nhân viên doanh nghiệp đã đưa vào chi phí tính thuế, khi kiểm toán tiến hành đã điều chỉnh vào quỹ khen thưởng phúc lợi do vậy mà số dư âm)
Người kiểm tra
Ngày kiểm tra
(Nguồn: File kiẻm toán Công ty ABC năm 2007)
Biểu 2.9 : Giấy làm việc So sánh số liệu của các chỉ tiêu trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính, Kế toán và Kiểm toán
Auditing and accounting financial consultancy service company limited
Tên khách hàng:
Công ty cổ phần nhựa ABC
Tham chiếu:
Niên độ kế toán:
31/12/2007
Người thực hiện:
Khoản mục:
Ngày thực hiện:
Bước công việc:
(Đơn vị tính VNĐ)
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2006
CL
%
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Vận dụng thủ tục phân tích với kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 0
D phân tích quy trình thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa gia công Luận văn Kinh tế 0
R Đặc điểm Công ty Kiểm toán Việt Nam với việc vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện thủ tục phân tích trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán Quốc t Luận văn Kinh tế 0
D Thủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính tại Ernst & Young! Kế toán & Kiểm toán 0
K Hoàn thiện thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Na Luận văn Kinh tế 2
I [Free] Một số nhận xét và kiến nghị đối với thủ tục phân tích trong quy trình kiểm toán báo cáo tài Luận văn Kinh tế 0
V [Free] Vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Địn Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Hoàn thiện việc vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top