Download miễn phí Đồ án Thiết kế là chi tiết càng gạt bánh răng





BẢN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án Công nghệ chế tạo máy là một đồ án quan trọng trong chương trình đào tạo sinh viên các ngành cơ khí .Đồ án này giúp sinh viên làm quen với việc giải quyết các vần đề tổng hợp của công nghệ chế tạo máy sau khi đã học song các giáo trình cơ bản về công nghệ chế tạo máy .Khi làm đồ án môn học này ta phải làm quen với cách sử dụng tài liệu ,sổ tay , tiêu chuẩn cũng như so sánh l‎ ý thuyết đã học với thực tiễn sản suất một sản phẩm điển hình .
Em xin chân thành Thank các thầy giáo trong bộ môn Công nghệ chế tạo máy , đặc biệt Thank thầy Nguyễn Viết Tiếp đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm .
Do thời gian có hạn cũng như trình độ còn hạn chế , trong quá trình làm không tránh khỏi sai sót em xin các thầy đóng góp chỉ bảo giúp em
Em xin chân thành Thank
Sinh viên : Bùi Hữu Mạnh
PHẦN I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
I: Phân tích chức năng làm việc của chi tiết
Chức năng làm việc của chi tiết :
• Chi tiết yêu cầu thiết kế là chi tiết càng gạt bánh răng , nó có chức năng để đẩy bánh răng để thay đổi tỷ số truyền , được dùng nhiều trong các máy công cụ
Các bề mặt làm việc :
• Các mặt đầu của càng tiếp súc với bánh răng khi gạt bánh răng
• Mặt trụ trong của lỗ càng gạt được lắp ghép với trục gạt bánh răng
• Lỗ chốt lắp chốt chống di chuyển dọc trục của càng gạt
Các kích thước quan trọng :
• Chiều dài mặt đầu tiếp súc với bánh răng yêu cầu có độ chính sách cao do đó dễ dàng lắp ghép vào khe bánh răng đồng thời không gây ra ồn khi gạt
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

sản phẩm sản xuất trong một năm N1 = 1000
m :là số chi tiết trong một sản phẩm m = 1
õ: số chi tiết sản suất thêm để dự trữ õ = 7%
ỏ: số chi tiết phế phẩm ở sưởng đúc ỏ = 6%
N = 1000.1.1,7.1,06 = 1802 (chi tiết /năm )
Trọng lượng chi tiết : Q = V.ó (kg)
ó : trọng lượng riêng của vật liệu chế tạo chi tiết ógang = 6,8 (kg/dm3)
V = V1+V2+V3+V4
V1 thể tích đầu nhỏ V1 = .(R2-r2).h = 3,14.(192- 12,5). 45 = 28,93 (cm3)
V2 thể tích đầu lớn V2= 13.3,14.(402-302)/2 = 13,2(cm3)
V3 thể tích phần gân V3= 8.(40+80).140-8.3,14(192+402) = 85,13 (cm3)
V4 thể tích phần gân tăng cứng V4 = 7.33.20 = 4,62(cm3)
Vậy V= 0,131 (dm3)
Q1= V.ógang 0,131. = 0,89 (kg)
Tra bảng 2 : với trọng lượng chi tiết Q = 0,89 (kg)
Sản lượng hàng năm của chi tiết N= 1802 chi tiết /năm
Dạng sản súât là hàng loạt vừa
IV: chọn phương pháp chế tạo phôi
Đối với chi tiết dạng càng sản suất hàng loạt lớn vật liệu gia công gang xám GX15-32 , trọng lượng nhỏ : 0,89 (kg) . Hình dạng chi tiết đơn giản
Tra bảng 3-1 [2] ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc trong khuôn kim loại cấp chính xác I
Mặt phân khuôn như hình vẽ
PHẦNII :THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
I : Đường lối công nghệ
Với dạng sản suất hàng loạt lớn chọn đường lối phân tán nguyên công gia công một dao, một vị trí và gia công tuần tự
II : Chọn phương pháp công nghệ
+ Gia công mặt đầu 1,2 : gia công đạt kích thứơc 13
Đây là bề mặt làm việc của càng
Dung sai : T = 0,059 tương đương cấp chính xác 10
độ bóng Rz 20
Tra bảng 3-69 [2] phương pháp gia công cuối cùng có thể là
Phay tinh
Bào tinh
Do bề mặt gia công nhỏ và không liên tục do đó chọn phương pháp gia công cuối cùng là phay tinh qua các bước
Phay thô
Phay tinh
Đạt cấp chính xác 10
+ Gia công mặt đầu 3 : gia công đạt 45±0,5
Đây là bề mặt của chi tiết không quan trọng
Dung sai : T = 1( mm) tương đương với cấp chính xác 15
Có thể chọn phươn g pháp phay thô đạt cấp chính xác 12-Rz50
+ Gia công lỗ :
Dung sai T = 0,24 tương đương với CCX 11 tra bảng 3-87 [2] chọn phương phắp gia công là khoét qua 2 bước
Khoét thô 59
Khoét tinh 60
Đạt cấp chính xác 10 –Rz40
+ Gia công lỗ 25 0,025
Vật liệu GX15-32 , Ra2,5 dung sai 0,025 cấp chính xá c 7
Tra bảng 3-87[2] phương pháp gia công cuối cùng có thể là
Doa tinh
Chuốt
Mài
Chọn phương pháp gia công cuối là doa tinh qua các bước trung gian
Khoan lỗ 23
Khét lỗ 24,8
Doa lỗ 25
Đạt cấp chính xác 7-Ra0,63
+ Gia công lỗ chốt 3
Chọnphương pháp gia công khoan sâu đạt cấp chính xác 12 ,Rz20
III : Thiết kế nguyên công
Trình tự gia công
Nguyên công
Tên nguyên công
Máy
CCX
Độ bóng
1
Phay mặt đầu 1
6H12
10
Rz 20
2
Phay mặt đầu thứ 2
6H12
10
Rz 20
3
Phay mặt đầu thứ 3
6H12
10
Rz 20
4
Khoan, vát mép ,khoét ,doa lỗ
2H135
7
Ra 0,63
5
Tiện lỗ
6
Khoan hai lỗ chốt
7
Kiểm tra chi tiết
8
Cắt đứt chi tiết
Nguyên công 1 : Phay mặt đầu thứ nhất bằng dao phay mặt dầu
Sơ đồ gá đặt
- Định vị chi tiết : định vị mặt đầu hạn chế ba bậc tự do bằng chốt định vị
- Kẹp chặt : kẹp chặt bằng hai khối V , phương lực kẹp song song với
mặt định vị dùng khối V vát tạo lực vuông góc với mặt dịnh vị
Chọn máy
Chọn máy phay đứng 6H12 với các thông số
Công suất 7 KW
Kích thước bàn máy 320 ữ 1250
Số cấp chạy dao 12
Số cấp tốc độ 12
Giới hạn vòng quay 50-2240
Chọn dao
Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng , tra bảng 4-3[2] do đó chọn dao có mác BK6 tra bảng 7-[1] Tdao = 400
Thông số dao : D =100 , B =50 , d =32 , z = 8
Lượng đư gia công : tra bảng 3-94[2] với
Kích thước max =300
Vị trí bề mặt cần tính : mặt bên
Kích thước danh nghĩa =80
zb= 3mm
Chia làm hai bưóc công nghệ : phay thô 2,5 và phay tinh 0,5
Chế độ cắt
Phay thô
Chiều sâu cắt t=2,5mm
Lượng chạy dao :sz=0,2 mm/răng do đó s =0,2*8 = 1,6(mm/v)
Tốc độ cắt : tra bảng 5-127[3] với D= 100 , z= 8 ,sz= 0,2 , t=2,5 v=141m/ph
vt= vbk1.k2k3k4k5
k1 hệ số phụ thuộc độ cứng của gang : k1=1,12
k2 hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao
vậy k2=1,25
k3 hệ số phụ thuộc mác hợp kim cứng :với BK6 k3 =1
k4 hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia cồng với bề mặt thô k4= 0,8
k5 hệ số phụ thuộc chiều rộng phay
do đó k5 = 1
vt = 141.1,12.1.0.8.1.1,25=117,8 m/ph
nt= 1000.vt/=1000.157,8/3,14.100=502,5 (v/ph)
Chọn theo nm= 475(v/ph)
vtt=
Lượng chạy dao phút sp= 1,6.475 =760 (mm/ph)
Chọn theo máy sm= 750m/ph
Phay tinh
Chiều sâu cắt t= 0,5 mm
Lượng chạy dao : so= 0,8(mm/v)
sz= 0,8/8= 0,1
Tốc độ cắt trabảng 5-127[3] với D=100 ,z=8,sz= 0,1 ,t=0,5
Vậy v = 228 m/ph
vt= vbk1.k2k3k4k5
k1 hệ số phụ thuộc độ cứng của gang : k1=1,12
k2 hệ số phụ thuộc chu kỳ bền cùa dao
vậy k2=1,25
k3 hệ số phụ thuộc mác hợp kim cứng :với BK6 k3=1
k4 hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia cồng với bề mặt thô
k4= 0,8
k5 hệ số phụ thuộc chiều rộng phay
do đó k5 = 1
vt = 228.1,12.1,25=319,2 m/ph
nt= 1000.vt/=1000.319,2/3,14.100=1016,5 (v/ph)
chọn theo nm= 950(v/ph)
vtt=
Lượng chạy dao phút sp= 0,8.950 =760 (mm/ph)
Chọn theo máy sm= 750m/ph
t(mm)
n(v/ph)
s (mm/ph)
CCX
Rz
Phay thô
2,5
475
750
12
50
Phay tinh
0,5
950
750
10
20
Nguyên công 2 : Phay mặt đầu thứ hai bằng dao phay mặt đầu
Sơ đồ gá đặt
- Định vị chi tiết : định vị mặt đầu hạn chế ba bậc tự do bằng chốt định vị
- Kẹp chặt : kẹp chặt bằng hai khối V , phương lực kẹp song song với
mặt định vị dùng khối V vát tạo lực vuông góc với mặt dịnh vị
Chọn máy
Chọn máy phay đứng 6H12 với các thông số
Công suất 7 KW
Kích thước bàn máy 320 ữ 1250
Số cấp chạy dao 12
Số cấp tốc độ 12
Giới hạn vòng quay 50-2240
Chọn dao
Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng , tra bảng 4-3[2] do đó chọn dao có mác BK6 tra bảng 7-[1] Tdao = 400
Thông số dao : D =100 , B =50 , d =32 , z = 8
Lượng đư gia công : tra bảng 3-94[2] với
Kích thước max =300
Vị trí bề mặt cần tính : mặt bên
Kích thước danh nghĩa =80
zb= 3mm
Chia làm hai bưóc công nghệ : phay thô 2,5 và phay tinh 0,5
Chế độ cắt
Phay thô
Chiều sâu cắt t=2,5mm
Lượng chạy dao :sz=0,2 mm/răng do đó s =0,2*8 = 1,6(mm/v)
Tốc độ cắt : tra bảng 5-127[3] với D= 100 , z= 8 ,sz= 0,2 , t=2,5 v=141m/ph
vt= vbk1.k2k3k4k5
k1 hệ số phụ thuộc độ cứng của gang : k1=1,12
k2 hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao
vậy k2=1,25
k3 hệ số phụ thuộc mác hợp kim cứng :với BK6 k3=1
k4 hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia cồng với bề mặt thô k4= 0,8
k5 hệ số phụ thuộc chiều rộng phay
do đó k5 = 1
vt = 141.1,12.1.0.8.1.1,25=117,8 m/ph
nt= 1000.vt/=1000.157,8/3,14.100=502,5 (v/ph)
Chọn theo nm= 475(v/ph)
vtt=
Lượng chạy dao phút sp= 1,6.475 =760 (mm/ph)
Chọn theo máy sm= 750m/ph
Phay tinh
Chiều sâu cắt t= 0,5 mm
Lượng chạy dao : so= 0,8(mm/v)
sz= 0,8/8= 0,1
Tốc độ cắt trabảng 5-127[3] với D=100 ,z=8,sz= 0,1 ,t=0,5
Vậy v = 228 m/ph
vt= vbk1.k2k3k4k5
k1 hệ số phụ thuộc độ cứng của gang : k1=1,12
k2 hệ số phụ thuộc chu kỳ bền cùa dao
vậy k2=1,25
k3 hệ số phụ thuộc mác hợp kim cứng :với BK6 k3=1
k4 hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia cồng với bề mặt thô
k4= 0,8
k5 hệ số phụ thuộc chiều rộng phay
do đó k5 = 1
vt = 228.1,12.1,25=319,2 m/ph
nt= 1000.vt/=1000.319,2/3,14.100=1016,5 (v/ph)
chọn theo nm= 950(v/ph)
vtt=
Lượng chạy dao phút sp= 0,8.950 =760 (mm/ph)
Chọn theo máy sm= 750m/ph
t(mm)
n(v/ph)
s (mm/ph)
CCX
Rz
Phay thô
2,5
475
750
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top