Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống truyền động bánh răng





MỤC LỤC
Trang
Lời Nói Đầu
 
Phần I.Phân tích tính cấp thiết và chuyển động của hệ dẫn động 4
I.Giới thiệu và phân tích hệ thống truyền động bánh răng 4
II.Vai trò và chức năng các bộ phận của cơ cấu 5
III.Ưu ngược điểm của bộ truyền 5
Phần II.Chọn động cơ điện và phân phối tỉ số truyền 8
I.Chọn động cơ điên 10
II.Phân phối tỉ số truyền 11
Phần III.Tính toán thiết kế các bộ truyền 12
I.Thiết kế bộ truyền đai 12
II Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp nhanh 16
III.Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm 22
Phần IV. Tính trục 28
I.Tính sơ bộ trục 28
II.Tính gần đúng trục 28
II.Tính chính xác trục 35
III.Chọn then 40
IV.Chọn ổ 41
Tài liệu tham khảo 42
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

các phần tiếp xúc khi làm việc.
- Đối với hộp giảm tốc hai cấp bánh răng nón-bánh răng trụ, nếu mức dầu không thể lan lên nữa để bôi trơn cả hai bộ truyền thì có bể ngăn chứa dầu lại cho bôi trơn từ từ cả hai phần bánh răng trụ và bánh răng nón.
- Đối với hộp giảm tốc nhiều cấp: Nếu các bánh răng không ngâm trong dầu thì làm nghiêng bề mặt nghép nắp và thân hộp. Đối với hộp giảm tốc đặt đứng có thể dùng bánh răng bôi trơn hay vòng bôi trơn. Dung lượng của dầu trong hộp thường lấy khoảng 0.4-0.8lít cho một kw công suất truyền, trị số nhỏ cho hộp giảm tốc cỡ lớn.
- Bôi trơn dùng cho các bộ truyền có vận tốc lớn v>12m/s và cho hộp giảm tốccỡ lớn có vận tốc nhỏ hơn. Phương pháp nầy dùng cho các hộp giảm tốc có công suất và vận tốc không lớn lắm nhưng cấu tạo của nó không cho phép thực hiện được việc bôi trơn ngâm dầu. Dầu bôi trơn từ bể áp suất 0.5-1.7atm theo các đường ống dẫn qua vòi phun đến bôi trơn chỗ ăn khớp. Đối với bánh răng thẳng thì đặt vòi phun sao cho các tia dầu bắn ngược chiều quay của bánh răng. Trong trường hợp vận tốc quá lớn nếu bôi trơn theo phương pháp này thì vòi phun đặt lên trên chỗ ăn khớp không phụ thuộc vào chiều quay.
* Các loại dầu thường dùng để bôi trơn hộp giảm tốc:
+ Dầu công nghiệp: Thường dùng rộng rãi để bôi trơn nhiều loại máy khác nhau. Bôi trơn bằng phường pháp lưu thông nên dùng dầu công nghiệp 45.
+ Dầu tua pin: Có chất lượng tốt nền thường dùng để bôi trơn các bộ truyền bánh răng quay nhanh.
+ Dầu ôtô máy kéo AK10 và AK15: Cũng được dùng để bôi trơn hộp giảm tốc. Chọn độ nhớt của dầu bôi trơn cho thích hợp, kiểm tra mức dầu trong hộp giảm tốc bằng các thiết bị dầu. Để tránh sóng dầu làm vệt chảy dầu giao động khó quan sát, người ta thường lắp thước chỉ dầu trong một ống bao ngoài hay trong một cái hốc, để dễ quan sát và chứa lượng dầu đủ bôi trơn cho máy.
PHẦN II
CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
Các thông số:
+ Lực tác dụng: 8500N
+ Vận tốc băng tải: 0.74 m/s
+ Đường kính tang: 460 mm
+ Thời gian: 5 năm
+ Mỗi ngày làm việc: 2 ca
+ Mỗi ca : 6 giờ
I.Chọn động cơ điện
- Để chọn động cơ điện. cần tính công suất cần thiết.
ta gọi : + N – công suất trên băng tải.
+ - hiệu suất chung.
+ Nct – công suất cần thiết.
Ta có : kW
Trong đó : + N – Công suất động cơ . N = kW
Với : P = 8500 N
v = 0.74 m/s
+ η - Là tích số hiệu suất của bộ truyền và của các cặp ổ trong thiết bị
Với :
Tra bảng . ta có các thông số như sau :
- Hiệu suất bộ truyền đai
- Hiệu suất của một cặp ổ lăn
- Hiệu suất bộ truyền bánh răng
- Hiệu suất khớp nối
Vậy ta có công suất cần thiết
Chọn động cơ điện:
cần chọn động cơ điện có công suất lớn hơn Nct.Trong tiêu chuẩn động cơ điện có nhiều loại thoả mãn điều kiện này.
Tra bảng .ta chọn động cơ A02-51-4.Có các thông số như sau:
Động cơ
Công suất (kW)
Ở tải trọng định mức
Khối lượng động cơ (kg)
Vận tốc(Vg/Ph)
Hiệu suất (%)
A02-51-4
7,5
1460
89,0
1,4
2,0
0,8
107
II.Phân phốí tỷ số truyền:
Tỷ số truyền động chung :
* Trong đó: +nt - số vòng quay của Tang.
Ta có : Vg/Ph
+ ndc - Số vòng quay của động cơ.
Ta có : ndc = 1460 Vg/Ph.
Ta có : i = id.ibn.ibc
Trong đó : id - Tỷ số truyền của bộ truyền đai;
ibn - Tỷ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ cấp nhanh;
ibc - Tỷ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ cấp chậm;
Chọn trước id = 4 (Tra bảng )
Ta có: id×ibn×ibc = 47,5
.
Để tạo điều kiện bôi trơn bánh răng trong hộp giảm tốc bằng phương pháp ngâm dầu ta chọn
Chọn tỷ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ cấp chậm ibc = 3,1 . ta có tỷ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ cấp nhanh :
Số vòng quay của từng trục
Trục I:
Trục II:
Trục III:
Công suất trên từng trục:
NI =
NII =
NIII =
Momen xoắn Mx cho từng trục:
+ Momen xoắn cho động cơ.
Mđược =
+ Momen xoắn trục I:
MI =
+ Momen xoắn trục II:
MII =
+ Momen xoắn trục III:
MIII =
BẢNG HỆ THỐNG CÁC SỐ LIỆU TÍNH ĐƯỢC
Trục
Thông số
Trục động cơ
I
II
III
i
id = 4
ibn = 3,8
ibc = 3,1
n (Vg/Ph)
1460
365
96
30,7
N (kW)
7,5
7,1
6,85
6,61
M (Nmm)
49058
185767
681432,3
2053529,6
PHẦN III
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN
I.THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI
Số liệu
Công suất 7,5 kW
Số vòng quay trục dẫn : ndc 1460 Vg/Ph
Số vòng quay trục bị dẫn : nI 365 Vg/Ph
Số ca làm việc / 1 ngày 2 ca
Mỗi ca làm việc 6 h
Tỉ số truyền i 4
Tải trọng làm việc ổn định
1.Chọn loại đai
Giả thiết vận tốc của đai v > 5 m/s, ta chọn loại đai thang vì truyền được momen xoắn lớn, công suất truyền ổn định, giá thành rẻ hơn các loại đai khác như đai da, đai vải …
Tra bảng , ta chọn loại đai A hay Б. Ta tính theo cả 2 phương án và chọn phương án nào có lợi hơn.
Kích thước tiết diện đai ah, mm và diện tích tiết diện F , mm2 (Tra bảng )
Các thông số tính toán
Các số liệu tính được
Loại đai
A
Б
ah ,(mm)
138
1710,5
F , (mm2)
81
138
2.Định đường kính bánh đai nhỏ D1
D1,(mm) (Tra bảng và )
125
160
Kiểm nghiệm vận tốc của đai :
Áp dụng công thức :
v, (m/s)
9,55
12,224
Vậy thoả mãn điều kiện v < vmax = (30 ÷ 35 )m/s
3.Tính đường kính D2 của bánh lớn
-Áp dụng công thức :
Với ξ : hệ số trượt. Đối vớ đai thang thì ξ ≈ 0,02
mm
D2,(mm)
490
627,2
Tra bảng lấy đường kính bánh lớn theo tiêu chuẩn
D2, (mm) (Theo tiêu chuẩn)
500
630
- Kiểm nghiệm số vòng quay thực n2’ của trục bị dẫn
Áp dụng công thức
n2’, (Vg/Ph)
357,7
363,4
Ta thấy n2’ sai lệch rất ít so với yêu cầu (< 5%).
- Tính lại tỉ số truyền:
id
4,08
4,02
4.Chọn sơ bộ khoảng cách trục A
- Theo bảng với i ≈ 4 thì A ≈ 0,95D2
A, (mm) (Chọn sơ bộ)
475
598,5
5.Tính chiều dài đai L theo khoảng cách trục A sơ bộ
Áp dụng công thức ta có
L, (mm) (Tính theo A sơ bộ)
2005,3
2529,6
Tra bảng lấy L theo tiêu chuẩn
L, (mm) (Lấy theo tiêu chuẩn)
2000
2500
Kiểm nghiệm số vòng chạy u trong 1 giây :
Áp dụng công thức
Với umax = 10 m/s
u, (m/s)
4,8
4.9
Ta thấy u < umax Thoả điều kiện.
6.Xác định chính xác khoảng cách trục A theo chiều dài đai đã lấy theo tiêu chuẩn
Áp dụng công thức ta có
A, (mm) (Tính chính xác)
472
582,4
Ta thấy khoảng cách trục a thoả mãn điều kiện
Tính khoảng cách nhỏ nhất cần thiết để mắc đai:
Áp dụng công thức Amin = A – 0,015L (mm)
Amin, (mm)
442
545
Khoảng cách lớn nhất cần thiết để tạo lực căng: Amax = A + 0,03L (mm)
Amax, (mm)
532
657,4
7.Tính góc ôm α1
Áp dụng công thức ta có :
α1, (độ)
1340
1340
Vậy ta thấy góc ôm α thoả mãn điều kiện
8.Xác định số đai Z cần thiết.
-Áp dụng công thức ta có :.
Trong đó :
[δp]0 : Ứng suất có ích cho phép ,N/mm2
Ct : Hệ số xét đến ảnh hưởng của chế độ tải trọng
Cα : Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm
Cv : Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc
Ta chọn ứng suất căng ban đầu và theo trị số D1. Tra bảng
ta tìm được ứng suất có ích cho phép [δp]0 (N/mm2) :
[δp]0, (N/mm2)
1,7
1,67
Các hệ số khác:
Ct , Tra bảng
0,9
0,9
Cα , Tra bảng
0,86
0,86
Cv , Tra bảng
1
1
Ta có số đai Z tính theo công thức và số đai đã lấy:
Z , theo công thức
5,44
2,54
Z , Số đai đã ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top