justin_9006

New Member
Download miễn phí Báo cáo Thiết kế hệ thống gồm hai băng tải đóng gói sản phẩm điều khiển bằng bàn phím và giao tiếp máy tính
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 4
1.1 Giới thiệu đề tài: 4
1.2 Sơ đồ khối của đề tài: 4
1.3 Chức năng các khối : 4

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU LINH KIỆN 5
2.1Vi điều khiển 8051: 5
2.1.1 Kiến trúc của vi điều khiển 8051: 5
2.1.2 Tìm hiểu về tập lệnh của 89C51: 7
2.2 Nhận dạng xác định chân linh kiện điện tử: 8
1./ Điện trở: 8
2./ Biến trở: 9
3./ Tụ điện: 9
4./ Cuộn dây: 11
5./ Diode: 11
6./ BJT ( Transistor hai mối nối). 12
7./ UJT( Transistor đơn nối). 13
8./ JFET ( Transistor hiệu ứng trường mối nối). 14
9./ THYRISTOR(SCR): 14
10./ TRIAC. 15

CHƯƠNG III: SƠ ĐỒ MẠCH VÀ TÍNH CHỌN LINH KIỆN 16
3.1 Phân tích hoạt động: 16
3.1.1 Nguyên lý chung: 16
3.1.2 Cụ thể: 16
1/ Khối cảm biến: 16
2/ Khối băng chuyền: 16
3/ Khối hiển thị: 16
4/ Khối bàn phím: 17
5/ Điều khiển từ PC: 17
3.2 Sơ đồ nguyên lý & tính chọn linh kiện: 17
3.2.1 Mạch vi điều khiển: 18
1./ Sơ đồ nguyên lý: 18
2./Tính chọn linh kiện: 19
3./Sơ đồ mạch in Layout: 20
3.2.2 Bàn phím: 20
1./Sơ đồ mạch: 20
2./Nguyên lý hoạt động: 21
3./Sơ đồ mạch in Layout: 21
3.2.3 Mạch hiển thị: 21
1./ Sơ đồ nguyên lý: 21
2./ Nguyên lý hoạt động: 21
3./ Tính chọn linh kiện: 22
4./Sơ đồ mạch in Layout: 22
3.2.4 Mạch cảm biến: 23
1./ Sơ đồ nguyên lý: 23
2./ Nguyên lý hoạt động: 23
3./ Tính toán mạch: 23
3.2.5 Mạch điều khiển động cơ: 25
1./ Sơ đồ nguyên lý: 25
2./Nguyên lý hoạt động: 25
3./Tính chọn linh kiện: 25
3.5.6 Mạch giao tiếp máy tính: 26
1./ Sơ đồ nguyên lý: 26
2./ Vai trò: 26
3./Sơ đồ mạch in Layout: 26

CHƯƠNG IV: SƠ ĐỒ KHỐI CHƯƠNG TRÌNH &CHƯƠNG TRÌNH ASSEMBLY 28
4.1. Sơ đồ khối chương trình: 28
1. Chương trình chính: 28
2. Chương trình con đếm sản phẩm & thùng: 30
3. Chương trình con cài đặt sản phẩm & thùng: 31
4. Chương trình con hiển thị: 32
5. Chương trình con bàn phím: 34
4.2. Chương trình Assembly: 35
4.3. Giao tiếp với máy tính: 41































CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu đề tài:
Thiết kế hệ thống gồm hai băng tải đóng gói sản phẩm điều khiển bằng bàn phím và giao tiếp máy tính
1.2 Sơ đồ khối của đề tài:




1.3 Chức năng các khối :
• Giao tiếp máy tính : Dùng giao diện phần mềm lập trình bằng delphi trên máy tính để giao tiếp với mạch điều khiển qua đó điều khiển và kiểm soát số sản phẩm và số thùng.
• Mạch điều khiển : Điều khiển tất cả hoạt động của máy, nhận tín hiệu điều khiển từ bàn phím và máy tính để xử lý rồi đưa ra tín hiệu điều khiển cho cơ cấu chấp hành. Kiểm tra tín hiệu trả về của cảm biến để giám sát hoạt động của máy, đưa số liệu ra mạch hiển thị và đưa về máy tính. Đồng thời xử lý tính toán dựa vào các dữ liệu thu về từ cảm biến và các tín hiệu điều khiển để xuất tín hiệu điều khiển cơ cấu chấp hành cho phù hợp với yêu cầu.
• Cảm biến : Gồm 2 cảm biến quang trở được bố theo hành trình của sản phẩm và thùng để đếm số thùng và số sản phẩm có đủ hay không.
• Bàn phím : Để nhập số sản phẩm và số thùng đồng thời thực hiện một số chức năng điều khiển cụ thể (sẽ được làm rõ ở phần sau).
• Hiển thị : Để hiển thị số sản phẩm và số thùng
• Cơ cấu chấp hành : Gồm các cơ cấu cơ khí ( 2 băng tải) và 2 động cơ DC để truyền động cho các cơ cấu cơ khí ( 2 băng tải). Một băng tải mang sản phẩm và một băng tải mang thùng.


CHƯƠNG II:
GIỚI THIỆU LINH KIỆN
2.1Vi điều khiển 8051:
2.1.1 Kiến trúc của vi điều khiển 8051:


IC vi điều khiển 8951 thuộc họ MCS51 có các đặc điểm sau :
+ 4 kbyte Flash.
+ 128 byte RAM
+ 4 port I/0 8 bit
+ Hai bộ định thời 16 bits
+ Giao tiếp nối tiếp
+ 64KB không gian bộ nhớ chương trình ngoài
+ 64 KB không gian bộ nhớ dữ liệu ngoài
a.Port0: là port có 2 chức năng, ở trên chân từ 32 đến 39 của MC 8951. Trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ ngoài, P0 được sử dụng như là những cổng I/O. Còn trong các thiết kế lớn có yêu cầu một số lượng đáng kể bộ nhớ ngoài thì P0 trở thành các đường truyền dữ liệu và 8 bit thấp của bus địa chỉ.
b. Port1: là một port I/O chuyên dụng, trên các chân 1-8 của MC8951. Chúng được sử dụng với một múc đích duy nhất là giao tiếp với các thiết bị ngoài khi cần thiết.
c. Port2: là một cổng có công dụng kép trên các chân 21 – 28 của MC 8951. Ngoài chức năng I/O, các chân này dùng làm 8 bit cao của bus địa chỉ cho những mô hình thiết kế có bộ nhớ chương trình ROM ngoài hay bộ nhớ dữ liệu RAM có dung lượng lớn hơn 256 byte.
d. Port3: là một cổng có công dụng kép trên các chân 10 – 17 của MC 8951. Ngoài chức năng là cổng I/O, những chân này kiêm luôn nhiều chức năng khác nữa liên quan đến nhiều chức năng đặc biệt của MC 8951, được mô tả trong bảng sau:

bit
tên
Chức năng chuyển đổi
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
RxD
TxD

T0
T1


Ngõ vào dữ liệu nối tiếp.
Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp.
Ngắt ngoài 0.
Ngắt ngoài 1.
Ngõ vào TIMER 0.
Ngõ vào của TIMER 1.
Điều khiển ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài.
Điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.

Bảng 2.1 : Chức năng của các chân trên port3
e. PSEN (Program Store Enable): 8951 có 4 tín hiệu điều khiển, PSEN là tín hiệu ra trên chân 29. Nó là tín hiệu điều khiển để cho phép truy xuất bộ nhớ
chương trình mở rộng và thường được nối đến chân OE (Output Enable) của một EPROM để cho phép đọc các byte mã lệnh của chương trình. Tín hiệu PSEN ở mức thấp trong suốt phạm vi quá trình của một lệnh. Các mã nhị phân của chương trình được đọc từ EPROM qua bus và được chốt vào thanh ghi lệnh của 8951 để giải mã lệnh. Khi thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức cao.
f. ALE (Address Latch Enable ): Tín hiệu ra ALE trên chân 30 tương hợp với các thiết bị làm việc với các xử lý 8585, 8088. 8951 dùng ALE để giải đa hợp bus địa chỉ và dữ liệu, khi port 0 được dùng làm bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp: vừa là bus dữ liệu vừa là byte thấp của địa chỉ 16 bit . ALE là tín hiệu để chốt địa chỉ vào một thanh ghi bên ngoài trong nữa đầu của chu kỳ bộ nhớ. Sau đó, các đường Port 0 dùng để xuất hay nhập dữ liệu trong nữa sau chu kỳ của chu kỳ bộ nhớ.
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip và có thể được dùng là nguồn xung nhịp cho các hệ thống. Nếu xung trên 8951 là 12MHz thì ALE có tần số 2MHz. Chân này cũng được làm ngõ vào cho xung lập trình cho EPROM trong 8951.
g. EA (External Access): Tín hiệu vào EA trên chân 31 thường được nối lên mức cao (+5V) hay mức thấp (GND). Nếu ở mức cao, 8951 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp (4K). Nếu ở mức thấp, chương trình chỉ được thi hành từ bộ nhớ mở rộng. Người ta còn dùng chân EA làm chân cấp điện áp 21V khi lập trình cho EPROM trong 8951.
h. RST (Reset): Ngõ vào RST trên chân 9 là ngõ reset của 8951. Khi tín hiệu này được đưa lên mức cao (trong ít nhất 2 chu kỳ máy), các thanh ghi trong 8951 được đưa vào những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống.
i.OSC: 8951 có một bộ dao động trên chip, nó thường được nối với thạch anh giữa hai chân 18 và 19. Tần số thạch anh thông thường là 12MHz.
j. POWER: 8951 vận hành với nguồn đơn +5V ( 20%. Vcc được nối vào chân 40 và Vss (GND) được nối vào chân 20.
2.1.2 Tìm hiểu về tập lệnh của 89C51:
Một số lệnh thường gặp:
ACALL addr11 : Gọi chương trình con(gọi đến địa chỉ tuyệt đối).
Mô tả: ACALL gọi không điều kiện một chương trình con đặt tại địa chỉ được chỉ ra trong lệnh. Lệnh này tăng nội dung của PC bởi 2 để PC chứa địa chỉ của lệnh kế lệnh ACALL, sau đó cất nội dung 16 bit của PC vào stack(Byte thấp cất trước) và tăng con trỏ stack SP bởi 2. Do vậy chương trình con được gọi phải được bắt đầu trong cùng khối 2K của bộ nhớ chương trình với Byte đầu tiên của lệnh theo sau lệnh ACALL. Các cờ không bị ảnh hưởng.
LCALL addr16 : Gọi chương trình con. Chương trình con được gọi phải được bắt đầu trong cùng khối 64K của bộ nhớ chương trình với Byte đầu tiên của lệnh theo sau lệnh LCALL. Các cờ khong bị ảnh hưởng.
ADD A,: Cộng
Mô tả: ADD Cộng nội dung của một byte ở địa chỉ được chỉ ra trong lệnh với nội dung thanh chứa và đặt kết quả vào thanh chứa.
ADD có 4 kiểu định địa chỉ cho toán hạn nguồn: thanh ghi, trực tiếp, thanh ghi gián tiếp hay tức thời.
AJMP addr11: Nhảy đến địa chỉ tuyệt đối. Đích nhảy đến phải trong cùng khối 2K của bộ nhớ chương trình với byte đầu tiên của lệnh theo sau lệnh AJMP.
ANL ,: thực hiện phép toán AND từng bít giữa hai toán hạng được chỉ ra trong lệnh và lưu kết quả vào toán hạn đích. Các cờ không bị ảnh hưởng.
CJNE ,,rel : So sánh và nhảy nếu không bằng. Cờ nhớ được set bằng 1 nếu giá trị nguyên không dấu của toán hạn trước nhỏ hơn giá trị nguyên không dấu của toán hạn sau. Ngược lại cờ nhớ bị xoá.
CLR bit: Xoá bít.
CPL bit: Lấy bù bit.
DEC byte: Byte chỉ ra trong lệnh được giảm đi 1, cờ nhớ không bị anhư hưởng.
DIV AB: chia số nguyên không dấu 8 bit chứa trong thanh chứa cho số nguyên không dấu 8 bít chứa trong thanh ghi B. Thương số chứa trong thanh chứa A còn dư số chứa trong thanh ghi B.
DJNZ , INC byte: Byte chỉ ra trong lệnh được tăng bởi 1, cờ nhớ không bị anhư hưởng.
JB bit,ret : Nhảy nếu bít được set bằng 1.
MOV dest-byte>, : Di chuyển nội dung của toán hạng nguồn đến toán hạn đích.
MUL AB: Nhân các số nguyên không dấu 8 bit chứa trong thanh chứa A và trong thanh ghi B. Byte thấp của tích số 16 bit được cất trong thanh chứa cong byte cao cất trong thanh ghi B.
RL A: 8 bít trong thanh chứa A được quay trái 1 bit.
SETB : Set bit bằng 1

org 30h
setup: mov so_sp,#0h ;cai dat cac thong so ban dau

mov sp_cd,#03h
mov so_th,#0h
mov th_cd,#03h
mov chuc_sp,#00
mov dvi_sp ,#00
mov chuc_th,#00
mov dvi_th ,#00
acall startcom
main: acall hthi_dem
begin:
jnb RI,kiem_tra_tiep_1 ;co du lieu tu PC ko?
acall nhan_dl
cjne A,# 1,kiem_tra_tiep_0 ; ktra co start ko?
acall demsanpham
kiem_tra_tiep_0:
acall nhan_dl_cai_dat
acall cho_start
acall demsanpham
kiem_tra_tiep_1:
acall kt_phim
jnb 17,main
clr 17
mov A,phim
cjne A,#10,ktr_cd
acall demsanpham
;neu không co cai dat thi kiem tra cong COM
ktr_cd: cjne A,#11,main
acall caidat
acall cho_start
acall demsanpham
;-----------------chuong trinh con NHAN DU LIEU CAI DAT----------------------
nhan_dl_cai_dat:
acall nhan_dl
mov sp_cd,A
jnb RI,$
acall nhan_dl
mov th_cd,A
ret

;---------------chuong trinh con DEM THUNG va SAN PHAM---------------------------------

demsanpham:
mov so_th,#0
mov so_sp,#0
demsanpham_1:
acall kd_thung
kiemtr_thung:
clr 13


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top