lamthikhanhly

New Member

Download miễn phí Luận văn Thiết kế cần trục chân đế đặt cố định tại cầu cảng nhập liệu cho tram nghiền ximăng Câm Phả





Muùc luùc
Mục : Trang :
Lời nói đầu 3
Phần I : Giới thiệu chung
Giới thiệu về công ty Lắp Máy LILAMA 45-4
và Tram nghiền ximăng Cẩm Phả 5
Phần II : Phân tích lựa chọn phương án thiết kế
Lập qui trình công nghệ xếp dỡ 7
I. Phân tích lựa chọn phương án thiết kế 7
II. Tính chất hàng hoá. Lập qui trình CNXD 11
Phần III : Thiết kế kỹ thuật cần trục chân đế
có chân đế cố định tại cầu cảng 15
Chọn thông số cơ bản 16 Tính toán chung 17
Chương I – Tính toán và chọn các thiết bị cho
cơ cấu nâng 23
I. Thông số tính toán và sơ đồ truyền động 23
II. Tính chọn Cáp – Tang – Thiết bị mang hàng 24
III. Tính chọn và kiểm tra
Động cơ điện – Khớp nối – Hộp giảm tốc – Phanh 31 Chương II – Tính toán và chọn các thiết bị cho cơ cấu thay đổi tầm với 39
Giới thiệu 39
I. Thông số tính toán và sơ đồ truyền động 40
II. Xác định kích thước hệ cần vẽ hoạ đồ vị trí 42
III. Xây dựng biêủ đồ mômen mất cân bằng cần 46
IV. Xây dựng biểu đồ mômen mất cân bằng hàng 52
V. Tính toán tải trọng tác dụng lên thanh răng 54
VI. Tính chọn và kiểm tra
Động cơ điện – Khớp nối – Hộp giảm tốc – Phanh 62
VII. Tính toán bộ truyền cuối của cơ cấu thay đổi tầm với 68
Chương III. – Tính toán kết cấu thép cần và vòi 73
Giới thiệu 73
Tải trọng tính toán – Tổ hợp tải trọng tính toán 74
A. Tính toán kết cấu thép vòi 75
I. Xác định vị trí tính toán – Các trường hợp tải trọng tính toán 75
II. Tính toán , kiểm tra bền và ổn định vòi trong trường hợp
tổ hợp tải trọng II a 77
III. Tính toán , kiểm tra bền vòi trong trường hợp
tổ hợp tải trong II b 97
B. Tính toán kết cấu thép cần 102
I. Xác định vị trí tính toán - Trường hợp tải trọng tính toán 102
II. Xác định, vẽ biểu đồ nội lực tác dụng lên cần trong măt phẳng thẳng đứng ( mặt phẳng nâng ) 102
III. Xác định, vẽ biểu đồ nội lực tác dụng lên cần trong mặt phằng
ngang ( mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đứng ) 107
IV. Kiểm tra bền cần 110
Chương IV – Tính toán liên kết chân đỡ và nền móng 123
Giới thiệu 123
I. Xác định phản lực liên kết lớn nhất sinh ra tại chân đế 124
II. Xác định kiểu liên kết và tính toán kiểm tra 132
Chương V – Yêu cầu chung về an toàn khi sử dụng cần trục 135
Lời ngỏ 137
Tài liệu tham khảo 138
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1 = BE2 = BE3=b chính là chiều dài giằng b
Từ phép dựng hình, ta xác định được b = 15,83 m
3 - Xác định hoạ dồ vị trí cần :
Hoạ đồ vị trí cần được xác định bằng cách vẽ trên máy vi tính
Hình 2.4 : Xác định hoạ đồ vị trí
* Hoạ đồ vị trí
Ta có : Hình 2.5 : Hoạ đồ vị trí
φmin = 450 → Rmax = 25 m φ = 62,50 → R = 18,09 m
φ = 500 → R = 22,84 m φ = 700 → R = 13,16 m
φ = 550 → R = 20,60 m φ = 750 → R = 10,30 m
φmax = 800 → Rmin = 7,00 m
III. Xây dựng biểu đồ mô men mất Cân bằng cần
1- Xây dựng đồ thị thay đổi mô men cần theo tầm với :
Khi cần trục làm việc, cần của cần trục phải nằm ở các vị trí khác nhau, do vậy khoảng cách từ trọng tâm của nó tới chốt cần cũng thay đổi.Và sự thay đổi này dẫn đến sự thay đổi mômen của cần đối với chốt đuôi cần.
Để xây dựng đồ thị thay đổi mômen cần theo tầm với ta xét ở một số vị trí khác nhau của cần. Chọn vị trí tầm với của cần dựa vào họa đồ vị trí, ta tính được Mc ở các vị trí tầm với khác nhau.
ở cần trục thiết kế, trọng lượng thiết bị cần và trọng lượng đối trọng được bố trí như hình vẽ.
Hình 2.6 : Phân tích lực song song theo tỉ lệ cánh tay đòn
Để cân bằng, thì đối trọng Gđ phải cân bằng với trọng lượng thiết bị cần, đối trọng này được bố trí thông qua hệ tay đòn.
Gọi Gc: Trọng lượng thiết bị cần
Gx : Trọng lượng thiết bị vòi
2G0 : Trọng lượng thiết bị giằng
Gd: Trọng lượng đối trọng
Để dễ dàng xác định được ,ta phân các trọng lượng này như sau :
+ Trọng lượng vòi :
Gx’: Đặt tại điểm đầu cần
Gx” : Đặt tại điểm đầu vòi
+ Trọng lượng giằng 2G0 = G0(vòi) + G0 (giằng)
G0 : Đặt tại điểm đuôi vòi
G0 : Đặt tại chốt đuôi giằng
Mặt khác : G0 đặt tại đuôi vòi lại được chia làm 2 thành phần .
G0 = G0’ + G0”
G0’: Đặt tại điểm đầu cần
G0” Đặt tại điểm đầu vòi .
Việc phân tích này dựa vào phương pháp phân tích lực song song theo tỉ lệ cánh tay đòn ( sự cân bằng mô men)
Hợp lực của (Gx” - G0”) tạo ra lực kéo K” ở giằng. Và hợp lực (Gx”, G0”) với K” ở giằng. Và hợp lực (Gx”, G0”) với K’ là lực N ( Lực N gây gãy cần).
Trên hình vẽ thì lực N cách chốt đuôi cần 1 đoạn f( f là 1 giá trị dao động quanh gốc A). Trong quá trình thay đổi tầm với như vậy, trọng lượng thiết bị cần sẽ gây ra 1 mô men đối với gối A:
MC (A) = Gc .Lc + (Gx’ + G0’)Lx ±Nf (4.20) [6]
Tuy nhiên khi kực N đi qua điểm A thì f = 0 mômen do áp lực N gây ra sẽ bằng 0.
Giá trị Mc luôn thay đổi từ RmaxáRmin. Ta xác định Mc tại 7 giá trị của cần khi góc nghiêng cần biến thiên từ jmin =450 đến jmax =800. Sau đó lập hoạ đồ vị trí của cần tại 7 vị trí .
Xác định mô men cần tại các vị trí tính toán có :
Gọi :
Trong đó :
Gx : Trọng lượng vòi . Gx = 8700 ( kG )
X1 : Là khoảng cách giữa đường thẳng đứng đi qua đầu cần và trọng tâm vòi.
X2 : Là khoảng cách từ trọng tâm vòi đến đường thẳng đứng đi qua đầu vòi.
X3 : là khoảng cách từ đầu cần tới đường thẳng đứng đi qua đuôi vòi.
Đặt :
Có :
Với X4 : Là khoảng cách từ đầu cần - Thanh giằng ;
+ Có :
G0 : Trọng lượng thanh giằng : G0 = 0,507T = 5070 ( KG )
Vậy : G0’ = G0 - G0”
GX’ = GX - GX”
Đặt R = GX” - G0”
N = R + K”
Dựa vào hoạ đồ vị trí của cần và vòi, ta xác định được các giá trị X1 , X2 ; X3 ; X4 ; f.
Bảng tính giá trị Mc tại 7 vị trí .
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
X1
6246
5662
5057
3995
2849
1744
44
X2
3108
2887
2647
2210
1720
1236
470
X3
3139
2775
2410
1729
1128
508
-426
X4
3750
4027
4077
3775
3161
2488
1509
f
418
241
474
285
-993
-1367
1113
LC
6885
6259
5585
4421
3330
2520
1724
LX
16879
15405
13810
11051
8381
6276
3919
G”X
5809
5762
5710
5601
5424
5091
744
GX’
2891
2938
2989
3098
3275
3608
7955
G0”
503
486
469
418
370
255
-1242
G0’
997
1013
1030
1019
1129
1244
2743
K”
13235
11200
9903
8531
7305
5792
676
R
5306
5276
5241
5192
5054
4836
1987
N
18541
16476
15144
13723
12359
10628
2663
Mc ( kGm )
158396
156217
144253
113954
73255
52714
70059
* Đồ thị thay đổi mô men cần theo tầm với
2- Xây dựng đồ thị thay đổi mô men đối trọng theo tầm với
Trọng lượng của đối trọng di động được lấy đối với vị trí trung bình từ điều kiện cân bằng tổng mômen của cần với gầu và mô men đối trọng .
MC = Mđ
Nếu ta xét tương quan với Mc thì mô men đối trọng lấy với chốt đuôi cần A được xác định theo công thức:
Với :
a,b, lđ là các cánh tay đòn lấy ở vị trí trung bình khi thay đổi tầm với
Gđ : trọng lượng đối trọng
Từ điều kiện cân bằng mô men đối trọng và tổng mômen cần và gầu tại vị trí trung bình ta có :
( KG )
Với
M = 113954000 KGmm
a = 2793 mm , b = 2034 mm , lđ = 8255 mm ( xác định dựa vào hoạ đồ vị trí )
Chọn : Gđ = 10052 KG
Cũng tương tự như khi xác định mô men do hình vẽ cần ta có thể xác định mô men do đối trọng bằng cách vẽ đồ thị trên cùng hệ tọa độ trong khoảng từ Rmin áRmax sao cho tại vị trí trung gian có Mc = Mđ
Dựa vào họa đồ vị trí hệ tay đòn đối trọng, ta xác định được a,b,lđ .
Vị trí
I
II
III
IV
VI
VII
VII

8170
8403
8378
8255
8032
7859
7730
a
4456
4065
3617
2793
1967
1314
627
b
2263
2300
2247
2034
1766
1557
1369
Mđ (kG.m)
161709
149286
135562
113954
89926
66669
35587
Đồ thị thay đổi mô men đối trọng theo tầm với
3- Xây dựng đồ thị Momen không cân bằng cần:
Gọi :
MKC : Mô men mất cân bằng do trọng lượng thiết bị cần
MKC =Σ M - Mđ (4.13) [6]
Ta có giá trị MKC ở 8 vị trí được cho trong bảng như sau :
Vị trí
I
II
III
IV
VI
VII
VIII
MKC
-3313
6931
8691
0
-16671
-13955
34472
Dựa vào các kết quả đã tính toán trên, ta vẽ các biểu đồ Mc, Mđ MKC ở các tầm với khác nhau.
Đồ thị Momen không cân bằng cần
IV. Xây dựng biểu đồ quĩ đạo chuyển động của hàng và biểu đồ mômen mất cân bằng do hàng
1- Xây dựng quĩ đạo chuyển động của hàng.
Cần của cần trục thiết kế là cần cân bằng dùng vòi có cáp nâng song song với trục cần ( trục giằng). Khi thay đổi tầm với, hàng không di chuyển tuyệt đối theo phương ngang mà có độ nhấp nhô. Ta xây dựng biểu đồ tuyệt đối quĩ đạo chuyển động của hàng dựa vào họa đồ vị trí của cần .
Căn cứ vào hai yếu tố đó là sự thay đổi vị trí của cần, vòi và chiều dài giằng không đổi.
Từ 2 yếu tố trên, ta xây dựng độ nhấp nhô y(a) một cách tương đối chính xác quĩ đạo chuyển động của hàng thông qua bảng sau:
Vị trí
I
II
III
IV
VI
VII
VII
R(mm)
25000
22841
20598
18254
13162
10299
7000
Y(mm)
0
-13
78
231
247
170
124
Đồ thị quĩ đạo chuyển động của hàng
2- Xây dựng biểu đồ mô men mất cân bằng do hàng.
Ta thấy rằng, khi hàng di chuyển theo phương ngang một cách tuyệt đối thì năng lượng để chi phí cho việc nâng cần nhỏ.Trong thực tế tính toán, đầu cần không di chuyển được theo phương ngang do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do cần và giằng không song song, nghĩa là không hình thành một khâu hình bình hành.
Do kết cấu của cần trục thiết kế, hàng không di chuyển theo phương ngang mà có độ nhấp nhô theo phương thẳng đứng.Vì vậy độ nhấp nhô của hàng sẽ gây nên một mô men mất cân bằng do hàng.
Trong đó :
Q = 28000 kG : Khối lượng vật nâng
: Gi...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top