BLOG_Idol

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
TÀI LIỆU ÔN TẬP
MÔN : HÓA HỌC LỚP 12. CƠ BẢN
*************
Chương 1. ESTE – LIPIT .
Phần 1. Tóm tắt lí thuyết .
Bài 1. ESTE .
I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este
Este đơn chức RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon
Este no đơn chức CnH2nO2 ( với n 2)
Tên của este :
Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat
CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat
II.Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este
-Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa
III TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
RCOOR, + H2O RCOOH + R,OH
b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều
RCOOR, + NaOH RCOONa + R,OH
* ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O . ta suy ra este đó là este no đơn chức , hở (CnH2nO2)
IV.ĐIỀU CHẾ : axit + ancol este + H2O
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O .
Bài 2. Lipit.
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon

R2COO-CH

R3COO-CH2
Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin)
2/ Tính chất vật lí:
-Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O 3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3
c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C17H33COO)3C3H5+3H2 (C17H35COO)3C3H5
lỏng rắn
b. Phản ứng xà phòng hóa: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa]+C3H5(OH)3
tristearin Natristearat → xà phòng
Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
I. Xà phòng
1. Khái niệm“Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hay muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia”
▪ muối Na của axit panmitic hay axit stearic (thành phần chính)
2. Phương pháp sản xuất
- Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín, ở toC cao →xà phòng
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3R-COONa + C3H5(OH)3
- Ngày nay, xà phòng còn được sx theo sơ đồ sau:
Ankan → axit cacboxylic→ muối Na của axit cacboxylic
II. Chất giặt rửa tổng hợp
1. Khái niệm
“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất không phải là muối Na của axit cacboxylic nhưng có chức năng giặt rửa như xà phòng”
hoặc:“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra các phản ứng hoá học với các chất đó”
2. Phương pháp sản xuất
- Sản xuất từ dầu mỏ, theo sơ đồ sau:
Dầu mỏ → axit đođexylbenzensunfonic → natri đođexylbenzensunfonat
- Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm: dùng được cho nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca2+
- Xà phòng có nhược điểm: khi dùng với nước cứng
làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến vải sợi
III. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
Muối Na trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da,..
Phần 2. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây :
A. metyl axetat B. metyl propionat C. metyl fomat D. etyl fomat
2. Đun nóng este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu được muối natri và ancol metylic vậy X có CTCT là :
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2CH2CH3
C.HCOOCH(CH3)2 D. CH3CH2COOCH3
3. Este nào sau đây sau khi thủy phân trong môi trường axit thu được hổn hợp sản phẩm gồm 2 chất đều tham gia phản ứng với dd AgNO3/NH3
A. HCOOCH2CH3 B. CH3COOCH2CH3¬
C.HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOCH2CH=CH2
4.Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC6H5 cần dùng bao nhiêu mol NaOH
A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
5. Đun 12 gam axit axetic với ancol etylic (H2SO4đ,t0) . khối lượng của este thu được là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 80 % ?
A.14,08 gam B.17,6 gam C.22 gam 15,16 gam
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài,không phân nhánh.
B.Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C.Chất béo chứa chủ yếu các gốc không nocủa axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
D.Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Câu 2:Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?
A.Không tan trong nước,nặng hơn nước ,có trong thành phần chính của dầu,mỡ động thực vật.
B.Không tan trong nước,nhẹ hơn nước,có trong thành phần chính của dầu,mỡ động thực vật.
C.Là chất lỏng,không tan trong nước,nhẹ hơn nước,có trong thành phần chính của dầu,mỡ động thực vật.
D.Là chất rắn,không tan trong nước,nhẹ hơn nước,có trong thành phần chính của dầu,mỡ động thực vật.
Câu 3:Chọn câu đúng trong các câu sau:
A.Dầu ăn là este của glixerol. B.Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo.
C.Dầu ăn là este. D.Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Câu 4:Khi cho một chất béo tác dụng với kiềm sẽ thu được glixerol và:
A.Một muối của axit béo B.Hai muối của axit béo C.Ba muối của axit béo D.Một hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 5:phản ứng thủy phân este trong dd bazơ còn gọi là:
A.phản ứng este hóa B.phản ứng thủy phân hóa C.phản ứng xà phòng hóa D.phản ứng oxi hóa
Câu 1: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A là chất lỏng dễ bay hơi B. có mùi thơm, an toàn với người
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là
A. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng B. rẻ tiền hơn xà phòng
C. dễ kiếm D. có khả năng hoà tan tốt trong nước
Câu 3: Hãy chọn khái niệm đúng:
A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ
B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn
C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn
D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra các phản ứng hoá học với các chất đó
Câu 4: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm: C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste (chất béo) thu được tối đa là A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 5: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dd NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Những hiện tượng nào quan sát được sau đây là đúng?
A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy
C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan
1/ (3p) Cho các phát biểu sau:
a/ Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm –COOR với R là gốc hidrocacbon
b/ Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hidro với nước và nhẹ hơn nước
c/ Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
d/ Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài không phân nhánh.
Những phát biểu đúng là: A. a, b, c, d B. b, c, d C. a, b, d D. a, b, c
2/ (2p) Este no đơn chức mạch hở có CTPT:
A. CnH2nO2 với n 1 B. CnH2n+1O2 C. CnH2nO2 với n 2 D. CnH2n-2O2
Hãy chọn đáp án đúng
7/ BT 3/18 SGK (3p)
Khi thuỷ phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Viết CTCT đúng của este và chọn đáp án A, B, C hay D
A. C17H35COO-CH2 B.C17H35COO-CH2 C. C17H35COO-CH2 D.C15H31COO-CH2
| | | |
C17H35COO-CH C15H31COO-CH C17H33COO-CH C15H31COO-CH
| | | |
C17H35COO-CH2 C17H35COO-CH2 C17H35COO-CH2 C15H31COO-CH2
8/ BT 6/18 SGK (5p)
Khi 8,8g este đơn chức mạch hở X tác dụng 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là: A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat
1. Có các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng:
A. nước và dd NaOH B. nước và quì tím C. dd NaOH D. nước brom
2. Chất hữu cơ X khi đun nóng với NaOH thì thu được ancol etylic và muối natri axetat. Vậy CTPT của esteX là: A.C2H4O2 B. C3H6O2¬ C. C4H8O2 D. CH2O2
3. Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạchh ở đồng phân của nhau:A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
4. Đun nóng hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau? A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
5. Thuỷ phân este E có CTPT C4H8O2 (có xúc tác H2SO4) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp Y bằng một phản ứng. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat B. propyl fomat C. ancol etylic D. etyl axetat .
6/ Đốt cháy a(g) C2H5OH được 0,2 mol CO2.Đốt b(g) CH3COOH được 0,2 mol CO2.
Cho a(g) C2H5OH tác dụng với b(g) CH3COOH (có H2SO4đ,giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) được c(g) este. c có giá trị là: a. 4,4 g b. 8,8 g c. 13,2 g d. 17,6 g
7/ Một este đơn chức A có phân tử lượng 88.Cho 17,6g A tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M, đun nóng.Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được 23,2g rắn khan.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.CTCT A là:
a.HCOOCH(CH3)2 b.CH3CH2COOCH3 c.C2H3COOC2H5 d.HCOOCH2CH2CH3
8/ Số đồng phân có thể có của este C3H6O2 là: a. 2 b. 3 c. 4 d. 1
9/ Công thức phân tử chung của este no, đơn chức A là:
a. CnH2nO2 (n>=1) b. CnH2nO2 (n>=2) c. RCOOR1 d. R(COO)nR1
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Top