Download miễn phí Đề tài Soạn thảo một bản hợp đồng kinh tế, phân tích những điều khoản chủ yếu của hợp đồng kinh tế - Trình bày một bản hợp đồng kinh tế ở một Doanh nghiệp Nhà nước





Lời mở đầu 1

Phần I 2

SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 2

1. Phần mở đầu 2

2. Phần thông tin về chủ thể hợp đồng 3

3. Phần nội dung của văn bản hợp đồng 3

4. Phần ký kết hợp đồng 4

5. Phụ lục hợp đồng và các văn bản bổ sung hợp đồng 5

Phần II 6

PHÂN TÍCH NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHỦ YẾU 6

CỦA HỢP ĐỒNG 6

1. Các điều khoản liên quan đến số lượng, chất lượng của đối tượng hợp đồng 6

2. Các điều khoản liên quan đến vấn đề tài chính 6

4. Các điều khoản bất khả kháng và hoàn cảnh khó khăn 10

5. Kết thúc hợp đồng và điều khoản kết thúc hợp đồng 11

Trình bày một bản hợp đồng kinh tế tại một Doanh nghiệp Nhà nước 12

A. Về hợp đồng 12

B. Cung cấp nguyên liệu 12

C. Hướng dẫn và kiểm tra may 13

D. Giao hàng 14

E. Thanh toán 14

F. Trọng tài 15

Kết luận 16

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Lời mở đầu
ở nước ta trong suốt thời gian dài nền kinh tế nước ta được quản lý nặng về hiện vật. cách trao đổi, phương pháp chủ yếu dựa trên cơ sở hiện vật. Chính sự trao đổi, phương pháp cứng nhắc đó làm mất đi chức năng động của nền kinh tế. Hiện nay, Nhà nước chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế là người sản xuất hàng hóa, sản xuất kinh doanh với mục đích trao đổi trên thị trường thông qua giá trị để thu lời. Chính thị trường sẽ là nơi thừa nhận, định giá kết quả lao động các doanh nghiệp chứ không ngoài ai khác.
Bởi vậy, quan hệ thị trường đích thực là quan hệ trong đó là người sản xuất và người tiêu dùng muốn đạt cái lợi về phía mình, cho nên cần lấy sự ngang giá làm tiêu chuẩn. Trong nền kinh tế thị trường không thể thiếu được vai trò của hợp đồng kinh tế. Hợp đồng kinh tế là cơ sở, căn cứ để xác định nhu cầu, xác định kế hoạch, điều này có thể nói hợp đồng kinh tế là công cụ mà Nhà nước phải sử dụng tốt để điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
Với công cuộc đổi mới nền kinh tế như hiện nay cũng như đổi mới pháp luật về hợp đồng kinh tế, em đã chọn đề tài: "Soạn thảo một bản hợp đồng kinh tế, phân tích những điều khoản chủ yếu của hợp đồng kinh tế. Trình bày một bản hợp đồng kinh tế ở một Doanh nghiệp Nhà nước".
Trong khuôn khổ một bài viết ngắn, và những hạn chế hiểu biết, chắc chắn bài tiểu luận không khỏi mắc phải những sai sót. Kính mong các thầy cô và bạn bè góp ý để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I
Soạn thảo hợp đồng kinh tế
Cơ cấu chung của một bản hợp đồng thông thường gồm 4 phần chính, em xin được phân tích như sau:
1. Phần mở đầu
Phần mở đầu là một phần của hợp đồng. Tùy thuộc vào loại hợp đồng mà các bên soạn thảo hợp đồng cho phù hợp. Có hai loại mở đầu khác nhau cho hai chủng loại hợp đồng đó là:
- Hợp đồng ký kết giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Việt Nam
- Hợp đồng ký kết giữa một bên là tổ chức của Việt Nam và một bên là tổ chức nước ngoài
Phần mở đầu bao gồm:
- Quốc hiệu: Là tên nước, chế độ chính trị của Nhà nước. Quốc hiệu là tiêu đề cần thiết cho những văn bản mà nội dung của nó mang tính pháp lý. Quốc hiệu được viết chính giữa 2/3 bên phải trang đầu tiên của hợp đồng.
- Số và ký hiệu hợp đồng: Thường ghi dưới tên văn bản hợp đồng hay ở góc trái của văn bản hợp đồng. Số của hợp đồng được đánh cho từng năm, bắt đầu từ ngày 1-1 của năm đó. Phần ký hiệu hợp đồng thường là chữ viết tắt của tên chủng loại hợp đồng.
- Tên hợp đồng: Thường lấy theo chủng loại cụ thể kèm theo đối tượng của hợp đồng, được ghi chữ to đậm ở chính giữa phía dưới quốc hiệu.
- Những căn cứ xác lập hợp đồng: Phải nêu những văn bản pháp quy của Nhà nước điều chỉnh lĩnh vực hợp đồng. Phải nêu cả các văn bản hướng dẫn của các ngành, địa phương điều chỉnh lĩnh vực hợp đồng đó hay đối tượng hợp đồng.
- Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng: Trong hợp đồng phải ghi rõ vấn đề này vì nó là mốc quan trọng đánh dấu thời điểm hợp đồng được hình thành trong thời gian, không gian cụ thể nào, là bằng chứng chứng minh sự giao dịch giữa các bên. Địa điểm ký kết hợp đồng là địa danh nơi các bên đàm phán, soạn thảo, ký kết hợp đồng, địa danh cần ghi cụ thể theo sự phân chia ranh giới hành chính hiện hành.
Phần mở đầu của hợp đồng ký kết giữa một bên là tổ chức của Việt Nam với một bên là tổ chức của nước ngoài thông thường cũng giống như phần mở đầu của hợp đồng giữa các tổ chức của Việt Nam, tuy nhiên có một số đặc điểm kác như: không có quốc hiệu, trong phần căn cứ xác lập hợp đồng là phần các bên chọn luật áp dụng cho hợp đồng.
2. Phần thông tin về chủ thể hợp đồng
- Tên chủ thể ký kết hợp đồng (có thể là cơ quan, đơn vị, tổ chức hay cá nhân). Cần ghi đúng tên trong giấy phép thành lập hợp pháp của chủ thể.
- Địa chỉ của chủ thể hợp đồng: Là địa chỉ của trụ sở chính của pháp nhân. Yêu cầu ghi rõ số nhà, đường phố, xóm ấp, phường xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố.
- Điện thoại, Telex, Fax: Việc ghi số điện thoại, Telex, fax giúp các bên trao đổi thông tinh nhanh chóng hơn, giảm bớt chi phí đi lại...
- Số tài khoản và tên Ngân hàng giao dịch: Đây là những thông tin cần thiết giúp việc thanh toán hợp đồng, đồng thời tạo điều kiện cho các bên kiểm tra khả năng tài chính của nhau.
- Người thay mặt ký kết hợp đồng: Pháp luật hiện hành qui định, mỗi bên chỉ cần 1 người thay mặt hợp pháp ký kết hợp đồng, đó có thể là người thay mặt theo pháp luật hay thay mặt theo ủy quyền.
3. Phần nội dung của văn bản hợp đồng
Nội dung của văn bản hợp đồng là tổng hợp các quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể hợp đồng:
a. Điều khoản thường lệ: Là những điều khoản mà nội dung của nó đã được qui định trong các văn bản quy phạm pháp luật. Những nội dung này các bên có thể đưa vào hợp đồng nhằm khẳng định lại hay để làm tăng tầm quan trọng của nó hay cụ thể hóa, nhưng không được trái với qui định của pháp luật.
b. Điều khoản chủ yếu: Là những điều khoản căn bản nhất của hợp đồng, nên bắt buộc các bên phải thỏa thuận ghi vào văn bản của hợp đồng. Nếu thiếu những điều khoản này thì coi như hợp đồng kinh tế chưa được ký kết, gồm:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Chất lượng, chủng loại, quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hóa hay yêu cầu kỹ thuật của công việc;
- Giá cả;
- Bảo hành;
- Điều kiện nghiệm thu, giao nhận;
- cách thanh toán;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Chuyển nhượng hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp;
- Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng;
Các điều khoản khác liên quan trực tiếp đến đặc điểm của từng loại hợp đồng kinh tế có thể là điều khoản chủ yếu của loại hợp đồng đó.
c. Điều khoản tùy nghi: Là những điều khoản do các bên tự thỏa thuận với nhau khi chưa có qui định của Nhà nước hay đã có qui định của Nhà nước nhưng các been được phép vận dụng linh hoạt vào hoàn cảnh thực tế của các bên mà không trái với pháp luật.
4. Phần ký kết hợp đồng
Phần này bao gồm các vấn đề chính sau đây:
- Số lượng bản hợp đồng cần ký kết: Quan trọng là các bản hợp đồng phải đảm bảo nội dung giống nhau và có giá trị pháp lý như nhau.
- Chữ ký của các bên: Mỗi bên chỉ cần ký vào văn bản hợp đồng, người đó chính là thay mặt hợp pháp của các bên.
- Đóng dấu của các bên: Thông thường hợp đồng ký kết giữa các đơn vị của Việt Nam với nhau thì có dấu đóng lên trên chữ ký của thay mặt ký kết hợp đồng.
5. Phụ lục hợp đồng và các văn bản bổ sung hợp đồng
a. Phụ lục hợp đồng: Việc lập văn bản phụ lục hợp đồng được áp dụng trong trường hợp các bên chủ thể hợp đồng cần chi tiết và cụ thể hóa các điều khoản của hợp đ

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top