yuna_moon

New Member

Download miễn phí Luận văn So sánh tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ sống, tỷ lệ chuyển đổi giới tính (toàn đực) cá điêu Hồng giữa hai phương pháp cho ăn và ngâm trong hormon 17α- Methyltestosterone (MT), tại trại giống thuỷ sản Bình Thạnh, tỉnh An Giang





MỤC LỤC
Nội dung Trang
LỜI CẢM TẠ . i
TÓM LƯỢC . ii
MỤC LỤC . iii
DANH SÁCH BẢNG . vi
DANH SÁCH HÌNH . vii
Chương 1. GIỚI THIỆU . 1
Chương 2.LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 4
2.1. Nguồn gốc và phân loại . 4
2.2. Tình hình nuôi cá Rô Phi . 6
2.3. Sơ lược về đặc điểm cá Rô phi . 7
2.3.1. Hình dạng màu sắc . 7
2.3.2. đặc điểm môi trường . 8
2.3.3. đặc điểm dinh dưỡng . 8
2.3.4. đặc điểm sinh trưởng . 9
2.3.5. đặc điểm sinh sản . 9
2.3.5.1. Mùa vụ sinh sản và tuổi thành thục . 9
2.3.5.2. Phân biệt đực cái ở cá Rô phi . 9
2.4. Cơ Chế Di Truyền Tế bào Học – Sự Xác định GiớiTính . 10
2.4.1. Cơ chế di truyền tế bào học . 10
2.4.2. Mô hình sự biệt hoá giới tính . 11
2.5. Sơ lược về Hormone sinh dục và cách xử lý . 12
2.5.1 Sơ lược về Testosterone . 12
2.5.2. Công thức cấu tạo 17 α– Methyltestosterone . 12
2.5.3. Tác dụng của Testosterone trong cơ thể . 12
2.5.4. Phương pháp xử lý . 12
2.6. Những thành tựu đã đạt được . 13
2.6.1. Phương pháp thủ công . 13
2.6.2. Chuyển giới tính nhân tạo . 13
2.6.2.1. Bằng phương pháp hóa sinh . 13
2.6.2.2. Bằng phương pháp lai tạo . 15
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP . 16
3.1. Vật liệu . 16
3.1.1. Thời gian và địa điểm . 16
3.1.2. đối tượng nghiên cứu . 16
3.1.3. công cụ thí nghiệm . 16
3.1.4. Hormone sinh dục dùng trong thí nghiệm . 16
3.1.5. Hóa chất dùng trong thí nghiệm . 16
3.1.6. Thức ăn . 16
3.2. Phương pháp nghiên cứu . 16
3.2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm . 16
3.2.1.1. Bố trí cá bột vào các nghiệm thức . 16
3.2.1.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm . 17
3.2.2. Bố trí đo các yếu tố môi trường . 18
3.2.3. Phương pháp phối trộn thức ăn và xử lý cá bột bằng phương pháp cho ăn . 18
3.2.3.1. Chuẩn bị vật liệu . 18
3.2.3.2. Cách tiến hành . 18
3.2.3.3. Xử lý cá bột bằng phương pháp cho ăn . 19
3.2.4. Phương pháp ngâm . 19
3.2.4.1. Chuẩn bị vật liệu . 19
3.2.4.2. Phương pháp tiến hành . 20
3.2.5. Chăm sóc trong quá trình ương cá điêu Hồng . 21
3.2.5.1. đối với nghiệm thức đối chứng . 21
3.2.5.2. đối với nghiệm thức cho ăn . 21
3.2.5.3. đối với nghiệm thức ngâm . 21
3.2.6. Phương pháp thu thập số liệu khi cá 45 ngày tuổi . 22
3.2.6.1. Tỉ lệ sống . 22
3.2.6.2. Tốc độ tăng trưởng . 22
3.2.6.3. Tỉ lệ chuyển giới tính . 22
3.2.6.4. Phương pháp xác định tỉ lệ chuyển giới tính cá Rô phi . 23
3.2.7. Phương pháp xử lý số liệu. . 25
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 26
4.1. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường trong quá trình thực nghiệm . 26
4.2 Tỷ lệ sống của cá ở 45 ngày tuổi . 26
4.3. Tốc độ tăng trưởng cá điêu Hồng . 28
4.3.1. độ dài thân của cá điêu Hồng ở 45 ngày tuổi . 28
4.3.2. Trọng lượng của cá điêu Hồng ở 45 ngày tuổi . 30
4.4. Tỷ lệ đực của cá điêu Hồng ở 45 ngày tuổi . 28
4.4.1. Kết quả chuyển giới tính của cá điêu Hồng ở 45 ngày tuổi . 31
4.4.1.1. Trường hợp không tính mẫu gian tính vào tỷlệ giới tính đực . 32
4.4.1.2. Trường hợp tính mẫu gian tính vào tỷ lệ giới tính đực . 33
4.4.2. Kết quả xử lý thống kê và nhận xét . 34
4.4.2.1. Trườnghợp 1: tỷ lệ giới tính đực không bao gồm mẫu gian tính . 34
4.4.2.2. Trường hợp 2: tỷ lệ giới tính đực bao gồm mẫu gian tính . 34
4.4.2.3. Nhận xét về mặt thống kê . 34
4.5. So sánh giữa cá điêu Hồng và Rô Phi dòng Gift . 36
4.5.1. Về tốc độ tăng trưởng . 36
4.5.1.1. Về tốc độ tăng trưởng trong nghiệm thức cho ăn . 36
4.5.1.2. Về trọng lượng ở 45 ngày tuổi . 37
4.5.1.3. Về dài thân ở 45 ngày tuổi . 38
4.5.2. Về tỷ lệ sống . 40
4.5.3. Về tỷ lệ đực . 41
4.5.3.1. Tỷ lệ cá đực bao gồm cá gian tính . 41
4.5.3.2. Tỷ lệ cá đực không bao gồm cá gian tính . 42
Chương 5.KẾT LUẬN VÀ đỀ NGHỊ . 45
5.1. Kết Luận . 45
5.2. Kiến nghị . 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 47
PHỤ CHƯƠNG . 49



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ñịnh.
Khi vắng mặt hoàn toàn NST sinh dục, giới tính ñược xác ñịnh do mối cân bằng
các nhân tố sinh dục của toàn bộ karyotype.
2.4.2. Mô hình sự biệt hoá giới tính
Qua các thực nghiệm về ñổi giới tính của cá (Vanyakina, 1969;
Yamamoto, 1969; Hunter và Donaldson, 1983; Pandian và Sheele, 1995 do
Nguyễn Tường Anh và ctv, 1999 trích dẫn) ta có thể thấy mô hình kiểm soát giới
tính ở cá có nhiều nét tương ñồng với mô hình này ở ñộng vật có vú.
Hình 5: Sự hình thành giới tính ở ñộng có vú (Scott, 1985 do Nguyễn Tường
Anh và ctv, 1999 trích dẫn)
ðịnh ñoạt giới tính Biệt hoá tuyến sinh dục
Mầm tuyến sinh
dục
Nhiễm sắc thể Y Tinh sào & HSD
ñực
Ống
Wolf
Buồng trứng &
HSD cái
Tế bào Sertoli
Ống Muller
Tế bào
Leydig
12
Ở cá rõ ràng bằng những hormone sinh dục (androgen hay estrogen) người
ta có thể ñổi giới tính, vốn ñã ñược xác lập bởi các yếu tố di truyền và nội tiết,
bằng một giới tính ñối lập, nếu tác ñộng vào thời ñiểm tuyến sinh dục chưa biệt
hoá với nồng ñộ và khoảng thời gian thích hợp, chẳng hạn như các androgen có
thể ñực hoá và các estrogen có thể cái hoá bất kể cá mang bộ nhiễm sắc thể giới
tính nào. Nhìn chung thì quá trình biệt hoá giới tính ở cá xương là ña dạng và
nhạy cảm (Francis, 1992 do Nguyễn Tường Anh và ctv, 1999 trích dẫn).
2.5. Sơ lược về Hormone sinh dục và cách xử lý
2.5.1 Sơ lược về Testosterone
Testosterone là một chất thuộc steroid, có cấu tạo ñơn giản, testosterone
có nhóm CH3 ở hai vị trí C10 và C13, có một nối ñôi ở giữa C4 và C3, một nhóm
ceton ở C3 và một nhóm hyroxyl ở C17 (trích bởi Phan Anh Thi, 2003).
2.5.2. Công thức cấu tạo 17 α– Methyltestosterone (MT)
Methyltestosterone còn có tên gọi là Andronal, Ovaricen, Testoral…
Công thức phân tử: C20H300
Khối lượng phân tử: 302 ñ.v.c (ñơn vị cacbon)
MT là chất bột kết tinh màu trắng, hay có ánh kim, không mùi, không tan
trong nước, tan trong alcohol (cồn), ether, acetone, ít tan trong dầu thực vật, dễ
hút ẩm ngoài không khí. Do ñó khi bảo quản nên ñể trong lọ có nút kín tránh ánh
sáng (trích bởi Phan Anh Thi, 2003).
2.5.3. Tác dụng của Testosterone trong cơ thể
Duy trì và thúc ñẩy các hoạt ñộng của tuyến sinh dục ñực và ñặc tính sinh
dục thứ cấp của con ñực như màu sắc và hình dáng bên ngoài. Ngoài ra,
testosterone còn làm tăng cường sự trao ñổi chất, nhất là tăng ñồng hóa protein,
thúc ñẩy sự trao ñổi năng lượng, tăng huy ñộng và sử dụng ñường glucose trong
cơ thể (Nguyễn Tường Anh, 1999).
2.5.4. Phương pháp xử lý
Có hai phương pháp xử lý thông dụng:
+ Steroid ñược trộn vào thức ăn của cá (1).
+ Phôi hay cá bột ñược ngâm trong nước pha steroid (2).
13
Phương pháp (1) hiện nay ñược sử dụng phổ biến. tuy nhiên phương pháp
(2) cũng ñạt ñược một số thành công ở vài loài, ñặc biệt ở họ cá Rô Phi và cá hồi
(trích bởi Phan Anh Thi và ctv, 2003).
2.6. Những thành tựu ñã ñạt ñược
2.6.1. Phương pháp thủ công
Cá Tilapia ñực phát triển nhanh hơn cá Tilapia cái. ðây là cơ sở cho hệ
thống canh tác giống ñơn tính ñực. Cá Tilapia ñực có thể ñược phân ra bởi giới
tính bằng tay qua quan sát gai sinh dục. Gai sinh dục là một cấu trúc giống như
ngón tay ñịnh vị ñằng sau hậu môn ở bụng cá, có thể ñược áp dụng trên cá bột
10cm hay dài hơn nhưng ñây là phương pháp gây ra stress cá, lãng phí cá cái và
những lỗi xuất hiện về giới tính (Ramon V. Valmayor, 1985).
ðịch hại cá ñược thả chung với Tilapia ñể quản lý những thế hệ mới ñẻ.
Sử dụng những ñịch hại Tilapia có thể thành công nếu tỷ lệ ñịch hại tới mồi ñủ
giữ lại mật ñộ. ðể ngăn ngừa những ñịch hại khỏi làm mồi cho cá thả, nên chú ý
kích thước con cá khi thả và khoảng thời gian giữa thả cá và ñịch hại (Ramon V.
Valmayor, 1985).
2.6.2. Chuyển giới tính nhân tạo
2.6.2.1. Bằng phương pháp hóa sinh
Sử dụng hormone ñể thay ñổi phương hướng giới tính của cá Tilapia bột.
Cá Tilapia bột vẫn không phân biệt giới tính ñược sau khi nuôi. Trong thời gian
này, cung cấp hormone giới tính ñực tổng hợp như methynyltestosterone và
ethynyltestosterone có thể ñịnh hướng giới tính cho cá bột - Cá cái ñể trở thành
chức năng là những con ñực mà không thay ñổi những hormone của chúng. Việc
xử lý hormone ñược bắt ñầu khi cá bột ở 9 - 10 mm tổng chiều dài (lúc tách khỏi
mẹ) và tiếp tục cho ñến khi chúng ñạt 20 - 22 mm. Cá bột ñược cho ăn với thức
ăn dạng bột khô pha trộn androgen trong 3 - 4 tuần ở lượng hormone 30 - 50 pPhần mềm
(Ramon V. Valmayor, 1985).
Hormone 17α- Methyltestosterone ở nồng ñộ 5pPhần mềm và 10pPhần mềm ảnh hưởng
không ñáng kể ñến các yếu tố: nhiệt ñộ, pH, NH3, NH4
+, nhưng làm giảm ñáng
kể hàm lượng oxy hoà tan trong môi trường nước. Do vậy xử lý hormone làm
chuyển giới tính cá Rô Phi bằng phương pháp ngâm cần sục khí thường xuyên
14
vào môi trường ngâm nhằm thoả mãn nhu cầu oxy cho cá (Lê Văn Thắng và ctv,
2000).
Chuyển giới tính cá Rô Phi bằng phương pháp ngâm trong dung dịch
hormone 17α- Methyltestosterone với nồng ñộ 10pPhần mềm là không thích hợp, tỷ lệ
cá tử vong cao 95-100% ngay trong giai ñoạn xử lý hoc môn (Lê Văn Thắng và
ctv, 2000).
Chuyển giới tính cá Rô Phi bằng phương pháp ngâm có nhiều ưu ñiểm về
thời gian xử lý hoc môn ngắn, nhu cầu vật chất thiết bị ở mức ñộ thấp dễ áp dụng
là phương pháp có triển vọng tốt có thể áp dụng trong sản xuất (Lê Văn Thắng và
ctv, 2000).
Chuyển giới tính cá ðiêu Hồng bằng phương pháp cho ăn thức ăn có trộn
hormone 17α- Methyltestosterone với liều lượng 60mg/kg thức ăn. Quá trình
ương chuyển giới tính ñược tiến hành trong 4 ñợt, mỗi ñợt bố trí giai có diện tích
1m2. Với các tỷ lệ ương 5000, 6000, 7000 và 8000. Qua 4 ñợt ương nhận thấy
rằng ở mật ñộ ương thấp thì tỷ lệ sống cũng như trọng lượng ñều cao, chẳng hạn
như ở mật ñộ 5000 thì tỷ lệ sống là 80,34% và trọng lượng trung bình của 100
con kiểm mẫu là 11,56g. Qua 4 ñợt ương chuyển giới tính ghi nhận ñược tốc ñộ
tăng trưởng trung bình của cá khá ñều nhau. Ở giai ñoạn cá bột số con trung bình
trên 1 kg ñạt khoảng 86.956 con, sau 21 ngày ương thì ñạt 9271 con/kg. Như
vậy, tăng trưởng của cá bột từ 1 ngày tuổi lên 21 ngày tuổi là 9,82 lần và kết quả
chuyển giới tính của cá ðiêu Hồng ñạt tỷ lệ khá cao trên 90%, cao nhất là
96,67% và thấp nhất là 90% ñiều này cho thấy quy trình ương chuyển giới tính
tại trung tâm ñã thực hiện khá thành công ñáp ứng ñược nhu cầu của người nuôi
(Nguyễn Thanh Nhân, 2004).
Theo Nguyễn Tường Anh (2005) cho biết vừa qua, tại thành phố Long
Xuyên, Công ty Hải Thạch (TP. HCM) cùng cán bộ nghiên cứu Khoa Sinh (ðại
học Khoa học Tự nhiên TP. HCM) ñã hoàn tất hợp ñồng chuyển giao công nghệ
sản xuất cá rô phi ñơn tính toàn ñực bằng phương pháp ngâm cá bột trong 17α -
methyltestosteron trong 4 giờ, cho Chi cục Thủy sản An Giang (thuộc Sở Nông
Nghiệp & PTNT). Sau gần một năm chuyển giao công nghệ và những thử
nghiệm ñể kiểm tra hiệu quả quy trình, một lớp tập huấn về lý thuyết ñã ñược tổ
15
chức tại Long Xuyên. Sau ñó, một lớp tập huấn khác về thực hành ñược tổ chức
tại Tr...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top