sexylangtu

New Member

Download miễn phí Một số câu hỏi thi vấn đáp nuôi trồng thủy sản





Câu 88: tảo lam nào có khả năng tiết ra độc tố:
• Microcystic, anabaena, noctoc, osillatoria, lymbya.
Câu 89: điều kiện thuận lợi cho động vật nổi là điều kiện nào
• Là thuỷ vực nước chảy, có nhiều mùn bả hữu cơ, mùn đáy do phù sa
Câu 90:tại sao chúng ta cần quan tâm nguồn thức ăn tự nhiên
• Vì nguồn thức ăn tự nhiên gồm động vật và thực vật nổi ,các chất mùn bả hữu cơ.Thực vật,động vật là mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn góp phần tích cực vào năng xuất sinh học của thuỷ vực
Câu 91: vai trò của động vật nổi và động vật đáy(giống câu 48)
Câu 92: tại sao phải cố định động vật nổi bằng formol 4%
• Cố định bằng formol để giữ nguyên hình dạng
• Ngăn quá trình phân huỷ
Câu 93 :năng xuất tối ưu là gì
• Là khối lượng vật chất hữu cơ có thể thu được tại một thời điểm nào đó trong một đơn vị thời gian.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

, chúng trải qua quá trình tiến hoá để đi vào vùng nước ngọt.
Cyclopoida là nhóm sinh vật chủ yếu ở nước ngọt.
Calanoida là nhóm sinh vật chủ yếu ở nước biển.
Harpacticoida sống chử yếu ở nước ngọt.
Câu 7: Đặc điểm của copepoda. Có mấy bộ, phân bố ở đâu?
Kích thước khoảng 0.3-3.2 mm, có khoảng 8500 loài.
Phân bố chủ yếu ở biển.
Hình dạng: trúng chử nhật, lá.
Màu sắc: tuỳ theo môi trường sống(tầng mặt: xanh lơ. Sâu: màu hồng, xanh đậm).
Cấu tạo chia làm 3 phần: đầu, thân, bụng, đầu có râu A1 dài không phân nhánh, râu A2 ngắn phân nhánh. Đốt thứ 5 của bụng hình thành chạc đuôi
Có 6 bộ: 3 kí sinh, 3 tự do: Calanoida, Cyclopoida, Harpacticoida.
Câu 8: Phương pháp phân tích oxy, bảo quản?
Phương pháp Winkle:
Thu mẫu bằng chai nút mài nâu, cố định mẫu bằng 1ml MnSO4 và 1ml KI-NaOH
Để lắng, sau đó cho 2ml H2SO4 đậm đặc hay H3PO4 đđ lắc đều ->dung dịch có màu vàng. Dùng Na2SO3 chuẩn độ cho màu nhạt ->3 giọt hồ tinh bột ->xanh. Tiếp tục chuẩn độ đến mất màu.
Câu 9: Màu nước nào thích hợp cho nuôi tôm cá? Tại sao?
Ở nước ngọt màu nước xanh nhạt là thích hợp do tảo lục phát triển vừa phải dinh dưỡng tốt cho tôm cá.
Ở nước lợ mặn: màu nước vàng nâu là thích hợp cho nhiều tảo khuê phát triển.
Câu 10: Có những loài động vật đáy nào trong đợt thu mẫu, giải thích sự xuất hiện của các nhóm động vật đáy này trong mối tương quan với tính chất môi trường, nhóm nào chủ yếu ở nước lợ, giải thích?
Nước mặn, giun nhiều tơ. Nước ngọt: giun ít tơ, insecta
Giải thích:
Câu 11: khí H2S sinh ra trong điều kiện nào, các quá trình sinh ra H2S?
Điều kiện yếm khí.
Quá trình: phân huỷ vật chất hữư cơ chứa lưu huỳnh hay quá trình phản sunfat hoá.
Câu 12: Vị trí, màu sắc, chức năng của thận cá lóc?
Vi trí: nằm dưới cột sống.
Màu sắc: đỏ thẩm
Chức năng :bài tiết và điều hoà áp xuất thẩm thấu.
Câu 13: nêu phương pháp định lượng động vật, thực vật. Ý nghĩa công thức
Phương pháp thu mẫu:
Thực vật: thu lắng chai 1 lít cố định formol (2-4%)
Động vật: thu lọc, cần biết thể tích nước qua lưới lọc
Phương pháp phân tích:
Cô đặc mẫu, ghi lại thể tích cô đặc.
Dùng pipet khuấy đều, hút 1ml cho vào buồng đếm.
Không để bọt khí, đếm ở vật kính E10.
Ý nghĩa: xác định số loài trong thuỷ vực
Công thức:
Câu 14: Cá lóc?
Họ Channidae( bộ cá vược perciformes)
Channa striatus: cá lóc
Channa micropeltes :cá lóc bông
Câu 15: Độ đục của tảo, phù sa ảnh hưởng đến tôm cá như thế nào? Biện pháp khắc phục sự nở hoa của tảo?
Ảnh hưởng đến bắt mồi.
Ảnh hưởng đến hô hấp.
Oxy hoà tan thấp vào lúc sáng sớm.
Thức ăn tự nhiên kém.
Biện pháp khắc phục (xem phần trên)
Câu 16: PH trong ao ảnh hưởng đến tôm cá như thế, PH tăng giãm như thế nào? Biện pháp khắc phục?
PH ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến đời sống tôm cá, ảnh hưởng đến quá trình sinh lý (thay đổi độ thẩm thấu của màng tế bào, làm rối loạn quá trình trao đổi muối và nước, ảnh hưởng đến quá trình hô hấp), sinh trưởng (tốc độ sinh trưởng), dinh dưỡng (khả năng bắt mồi tiêu hoá thức ăn ), sinh sản (khả năng thành thục, đẻ trứng, phát triển phôi)
PH còn ảnh hưởng gián tiếp như làm tăng tính độc của một số chất độc có trong ao: H2S, CO2, NH3.
PH tăng khi quá trình quang hợp mạnh, hàm lượng NH3 trong nước cao.
PH giãm khi quá trình hô hấp mạnh, hàm lượng CO2 trong nước cao
Biện pháp khắc phục:
Trường hợp PH thấp:
Ao mới đào nên trao đổi nước nhiều , bón vôi(CaCO3 hay Dolomit) và bón phân.
Vùng đất phèn không phơi đáy ao nứt nẻ (tránh trường hợp đất phèn tiếp xúc với không khí)
Trước cơn mưa đầu mùa cần bón vôi xung quanh bờ ao.
Thay nước cấp nước mới.
Trường hợp PH cao:
Cải tạo ao tốt ở đầu vụ nuôi.
Không cho thức ăn quá thừa bón phân quá liều.
Thay nước.
Bón vôi ( CaCO3 hay Dolomite)
Câu 17: Màu sắc, hình dạng, chức năng của gan cá rô phi?
Màu sắc: tuỳ theo môi trường sống (nâu, nâu đỏ, nâu vàng, hồng)
Hình dạng: chia làm 2 thuỳ không đều.
Chức năng: giải độc tiết ra dịch mật, dự trử glycogen
Câu 18: phân biệt đơn vị độ đục mg, NTU?
Câu 19: Cách phân biệt con sam với con sò?
Câu 20: Loài cá nào không nên ăn ,trong thực tập có thu được mẫu cá thuộc nhóm này không? loài cá này cá đặc điểm gì?
Cá nóc thuộc bộ Tetraodontiformes.
Trong đợt thực tập có thu được mẫu này.
Đặc điểm: răng dạng tấm, vi đuôi tròn, có túi khí ở phần bụng.
Câu 21: Những loài cá nào không được nuôi trong ao nước tĩnh?
Những loài cá này thường có đặc điểm sau:
Không có cơ quan hô hấp phụ.
Có tập tính sống: sông, suối có nhiều oxy, cơ quan bơi lợi phát triển( cá mây)
Câu 22: Định nghĩa BOD, COD, đo COD nhằm mục đích gì? COD và BOD khác nhau như thế nào? Nêu ý nghĩa?
BOD:là lượng oxy tiêu tốn trong quá trình hô hấp của thuỷ sinh vật trong điều kiện nhất định (BOD thích hợp là nhỏ hơn 10ppm).
COD: là lượng oxy tiêu tốn trong quá trình phân huỷ hữu cơ trong nước (COD thích hợp từ 15-30ppm).
Đo COD nhằm đánh giá mức độ giàu ngèo dinh dưỡng của thuỷ vực.
Khác nhau: COD là quá trình hoá học, BOD là quá trình sinh học.
Câu 23: Nguyên nhân thay đổi PH? (giống câu 1)
Câu 24: Rotifera phân bố ở đâu? Loài nào được nuôi sinh khối? Làm thức ăn cho đối tượng nào? Giải thích?
Phân bố chủ yếu ở nước ngọt (95%).
Brachionus lecane được nuôi sinh khối làm thức ăn cho ấu trùng tôm cá.
Vì nó có khích thước nhỏ, có giá trị dinh dưỡng cao dễ tiêu hoá (có men tự tiêu hoá ).
Câu 25: Sự quang hợp của tảo? ở độ sâu nào thì tảo có thể quang hợp được?Trời u ám thì tảo có thể quang hợp được không?
Là quá trình lấy C02 từ nước và nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và thải oxy.
Ở độ sâu có cường độ ánh sáng >1% thì tảo có thể quang hợp được.
Trời u ám tảo vẫn quang hợp được nhưng yếu.
Câu 26: Ảnh hưởng của C02?
Có lợi: C02 rất cần thiết cho hoạt động sống trong thuỷ vực, là thành phần quan trọng tham gia vào quá trình quang hợp tổng hợp vật chất hữu cơ, tạo hệ đệm ổn định PH
Có hại:làm giảm PH của máu, cản trở quá trình bài tiết C02, giảm khả năng vận chuyển oxy, tăng ngưỡng oxy của cá.
Câu 27: Nhận xét thuỷ vực có nhiều rác, bọc mủ?.
Thuỷ vực bị ô nhiễm: có màu nước đen, mùi tanh hôi
Hàm lượng O2 thấp, CO2 cao, có nhiều khí độc như H2S, CH4, NH3…, COD cao
Động vật thuộc ngành Protozoa phát triển mạnh.
Thực vật thuộc ngành Euglenophyta phát triển rất mạnh.
Câu 29: Mối quan hệ giữa tảo, Oxy và CO2?
Mối quan hệ giữa tảo, Oxy, và CO2 thông qua quá trình hô hấp và quang hợp. Trong quá trình quang hợp: O2 tăng, CO2 giảm. Qúa trình hô hấp thì ngược lại.
Mối quan hệ giữa Oxy và CO2 là mối quan hệ nghịch, Oxy tăng thì CO2 giảm.
Câu 30: Sự khác nhau giữa cá sông và cá đồng, cách bảo quản?.
Màu sắc: cá đồng màu sậm hơn cá sông.
Đa số cá đồng có cơ quan hô hấp phụ.
Đến mùa sinh sản cá sông thường di cư sinh sản.
Cá sông thường sống ở thuỷ vực nước chảy, cá đồng thường sống ở thuỷ vực nước tĩnh
Cách bảo quản: Cá sông khó bảo quản hơn cá đồng vì cá sông cần cung cấp nhiều Oxy hơn
Câu 31: Trong đợt thu mẫu thu được loài cá nào ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top