hongphuong_96

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của một nền kinh tế mở như Việt Nam trong
những năm gần đây đã đưa các doanh nghiệp vào một thời đại mới - thời đại của cơ
hội nhưng cũng đầy cạnh tranh và thách thức. Cơ chế thị trường đã và đang là một
thay đổi lớn đối với tất cả các doanh nghiệp. Đặc biệt, hiện nay, đứng trước ngưỡng
cửa WTO, các doanh nghiệp Việt Nam cần tự hoàn thiện và nâng cao năng lực của
mình về mọi mặt để có thể phát triển trong môi trường mới đầy tiềm năng mà tổ chức
này mang lại. Song để đối mặt với những thách thức khi tham gia tổ chức này, đòi hỏi
công tác quản lý và hệ thống quản lý có sự thay đổi phù hợp với điều kiện thực
tiễn.Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố
trong đó có khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết khai thác những
tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất và đạt được lợi nhuận
như mong muốn. Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý
kinh tế tài chính, giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động
kinh doanh. Hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một khâu của
hạch toán kế toán, giữ một vai trò hết sức quan trọng. Giá thành là chỉ tiêu chất lượng
tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết bị…, là cơ sở để
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm sản xuất, được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Thị Lời
và sự giúp đỡ của các cán bộ, nhân viên phòng kế toán Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô
xe máy DETECH, em đã hoàn thành được đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy
DETECH”.
Kết cấu luận văn của em gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà
máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy DETECH
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà
máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy DETECHCHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.
Quá trình hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu
dùng, chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm
công việc, lao vụ nhất định.
Trên phương diện này, chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng,
quý, năm). Như vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn
được xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, lao động và gắn liền
với mục đích kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh
nghiệp cần xác định rõ:
- Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong
một khoảng thời gian xác định.
- Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu
tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận
trong từng loại kế toán khác nhau.
Trên góc độ kế toán tài chính, chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện
quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất, chi phí là sự dịch chuyển vốn -
chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ).
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrên góc độ kế toán quản trị, chi phí còn được nhận thức theo cách
nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định;
chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi khi lựa chọn
phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều
khoản, khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí… trong quá
trình kinh doanh. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng như
phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
a. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo chức năng hoạt động.
 Chi phí hoạt động chính và phụ: bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán
hàng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản chi phí này được chia thành chi
phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
 Chi phí sản xuất: là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật
hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến chế tạo sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định và được biểu hiện bằng tiền.
Chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
 Chi phí ngoài sản xuất: gồm các chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
 Chi phí khác: là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài sản
xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp.
Chi phí khác gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
Phân loại theo cách này giúp cho doanh nghiệp thấy được công dụng của
từng loại chi phí, từ đó có định hướng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng từng loại nhằm
phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Ngoài ra, kết quả thu được còngiúp cho việc phân tích tình hình hoàn thiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham
khảo cho công tác lập định mức chi phí và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
b. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất, kinh doanh ở doanh nghiệp.
Nghiên cứu chi phí theo ý nghĩa đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh
thì toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí ban đầu và chi phí
luân chuyển nội bộ.
 Chi phí ban đầu là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm,
chuẩn bị từ trước để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí ban đầu bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
 Chi phí luân chuyển nội bộ là các chi phí phát sinh trong quá trình phân
công và hợp tác lao động trong doanh nghiệp.
Phân loại theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh có ý nghĩa
quan trọng đối với quản lý vĩ mô cũng như đối với quản trị doanh nghiệp. Chi phí sản
xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào là cơ sở để lập và kiểm tra việc thực hiện dự
toán chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, lập kế hoạch cân đối trong phạm vi toàn
bộ nền kinh tế quốc dân, cũng như ở từng doanh nghiệp; là cơ sở xác định mức tiêu
hao vật chất, tính thu nhập quốc dân cho ngành, cho toàn bộ nền kinh tế.
c. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với
các khoản mục trên Báo cáo tài chính.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh chia thành chi phí sản
xuất và chi phí thời kỳ.
 Chi phí sản phẩm: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất
sản phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, gồm
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
 Chi phí thời kỳ: là các khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà
chúng phát sinh.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phid. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khái niệm quy nạp chi phí
vào các đối tượng kế toán chi phí (theo phương pháp quy nạp).
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành hai loại:
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
kế toán tập hợp chi phí.
 Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập
hợp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp được mà phải tập hợp, quy
nạp cho từng doanh thu theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
e. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh.
Theo tiêu thức này chi phí gồm:
 Chi phí cơ bản: là chi phí liên quan trực tiếp đến quy trình công nghệ chế
tạo sản phẩm.
 Chi phí chung: là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có tính
chất chung.
f. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí.
 Chi phí khả biến (biến phí): là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận
với biến động về mức độ hoạt động. Biến phí khi tính cho một đơn vị thì nó ổn định,
không thay đổi
 Chi phí bất biến (định phí): là những khoản chi phí không biến đổi khi
mức độ hoạt động thay đổi. Định phí chỉ giữ nguyên trong phạm vi phù hợp của
doanh nghiệp. Phạm vi phù hợp là phạm vi giữa khối lượng sản phẩm tối thiểu và
khối lượng sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp dự định sản xuất.
 Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố biến
phí lẫn định phí.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô
hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm
hoàn vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, còn giúp cácnhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả
của chi phí.
1.1.2. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Xét về thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của
doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào
quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số
chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu, số chi
phí đã chi đó cấu thành trong sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao nhiêu.
Giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp trả lời được
câu hỏi này.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm,
lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của
doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử
dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của
những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng
cao lợi nhuận.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
Cũng như chi phí sản xuất, tuỳ theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán
mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau:
a. Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
 Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào
kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí
của kỳ kế hoạch.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Giá thành định mức: được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm.
Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại
từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành
định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
 Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó
điều chỉnh kế hoạch hay định mức cho phù hợp.
b. Theo phạm vi phát sinh chi phí:
 Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi
phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản
xuất, bán hàng và quản lý). Do vậy, giá thành tiêu thụ còn gọi là giá thành toàn bộ
hay giá thành đầy đủ và được tính theo công thức sau:
A = B + C + D
Trong đó:
A: Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ
B: Giá thành sản xuất sản phẩm
C: Chi phí quản lý doanh nghiệp
D: Chi phí tiêu thụ sản phẩm
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)
của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn
chế nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít được áp dụng.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, nhiệm vụ của
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.3.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều
là hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá
trình sản xuất. Nhưng, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên hai phương diện:
 Về mặt phạm vi: chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ nhất định, còn giá
thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.
 Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi
phí sản phẩm dở dang. Thể hiện:
AC = AB + BD - CD
Trong đó:
AC: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
AB: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
BD: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (đã trừ các khoản thu hồi
ghi giảm chi phí)
CD: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Trong trường hợp đặc biệt, Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ, hay không
có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành
sản phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản
phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành.
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiquan trọng trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt
công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp
thời yêu cầu của quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
 Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm
trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan.
 Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp.
 Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá phù
hợp, khoa học.
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
sách kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh
nghiệp.
 Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm
của các bộ phận kế toán liên quan với bộ phận kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm.
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung
cấp thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm.
1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm.
1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
KẾT LUẬN
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy
DETECH, em nhận thấy về cơ bản công tác kế toán tại Nhà máy đã phần nào đáp ứng
được yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán toàn Nhà
máy nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm nói riêng, Nhà máy cần tiếp tục phát huy những mặt tích cực đã đạt được và
khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Hy vọng rằng những giải pháp đã được đề cập
tới trong chuyên đề sẽ góp phần nào giúp Nhà máy DETECH hoàn thiện hơn công
tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm nói riêng.DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ trưởng Bộ tài chính. 2006. Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC.
2. Bộ tài chính. 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp. NXB Tài chính.
3. Bộ tài chính. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. NXB Tài chính.
4. PGS.TS. Đặng Thị Loan. 2006. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp.
NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
5. Chứng từ sổ sách của Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy DETECH.
6. Một số luận văn các khoá 45, 46 trường Đại học Kinh tế quốc dân.
MỤC LỤC
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiLỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM................................................................................................ 4
1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................... 4
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.......................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất................................................................ 4
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. ................................................................ 5
1.1.2. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm. ................................. 8
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. ......................................................... 8
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................ 8
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, nhiệm vụ của
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................................... 10
1.1.3.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. .............. 10
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 10
1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm.................................................................................................................... 11
1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm. .............................................................................................................. 11
1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. ............................................. 11
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. ................................................ 12
1.2.2. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành sản phẩm. ......................................................................................... 12
1.2.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...... 14
1.3. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất. .............................................................. 16
1.3.1. Trình tự hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. . 16
1.3.2. Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.......................................... 17
1.4. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp................................................. 17
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................. 171.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. .......................................... 18
1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.................................................. 19
1.4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............................... 20
1.4.4.1. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kê
khai thường xuyên....................................................................................... 20
1.4.4.2. Kế toán chi phí toàn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê định
kỳ. ............................................................................................................... 21
1.5. Đánh giá sản phẩm làm dở............................................................................ 22
1.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. ................................... 24
1.6.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn. .................................... 24
1.6.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. ...................... 24
1.6.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước................................... 25
1.6.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức. ........................... 28
1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp
dụng kế toán máy................................................................................................. 28
1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy...................................................... 28
1.7.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán............................. 29
1.7.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ............................. 30
1.7.3.1. Kế toán chi phí sản xuất.................................................................. 31
1.7.3.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ................................. 31
1.7.3.3. Kế toán giá thành sản phẩm. ........................................................... 32
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 32
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI NHÀ MÁY CHẾ TẠO PHỤ TÙNG Ô TÔ XE MÁY DETECH .......... 32
2.1. Đặc điểm chung của Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy DETECH......... 32
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hệ thống sản xuất và quy trình
công nghệ của Nhà máy DETECH. ................................................................. 32
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy. ............................ 32
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy DETECH. ............ 38
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất, quy trình công nghệ............... 40
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán. ...................................................................... 43
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................ 43
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán. ....... 44
2.1.2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Nhà máy DETECH...................... 45
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy
chế tạo phụ tùng ô tô xe máy DETECH. .............................................................. 48
2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm tại Nhà máy DETECH. .......................................................................... 48
2.2.2. Trình tự và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Nhà máy
DETECH......................................................................................................... 49
2.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................... 49
2.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp............................................. 55
2.2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.................................................... 60
2.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất............................................................... 66
2.2.3. Tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy
DETECH......................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 73
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI NHÀ MÁY CHẾ TẠO PHỤ TÙNG Ô TÔ XE MÁY DETECH. ......... 73
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Nhà máy DETECH.............................................................................................. 73
3.1.1. Ưu điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy
chế tạo phụ tùng ô tô xe máy DETECh............................................................ 75
3.1.2. Hạn chế trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy DETECH. ............................ 763.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô xe máy DETECH. ................. 77
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 83

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top