landang0810

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại





Lời nói đầu 1

Phần thứ nhất: Lý luận cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 2

I. Ý nghĩa của bán hàng 2

II. Lý luận hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 2

1. Những vấn đề liên quan 2

1.1. Phạm vi hàng bán 3

1.2. Giá bán hàng hoá 4

1.3. Những hình thức, cách bán hàng của doanh nghiệp thương mại 4

2. Phương pháp hạch toán nội dung cơ bản 5

2.1. Kế toán xuất kho, hàng hoá 5

2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 7

2.3. Kế toán doanh thu bán hàng, thuế và các khoản giảm doanh thu 8

Phần thứ hai: Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 13

A. Thực trạng nghiệp vụ bán hàng 13

I. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và chịu thuế VAT theo phương pháp khấu trừ 13

1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng tại kho. 13

2. Kế toán toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng 13

3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao tay ba 14

4. Kế toán tiêu thụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng 15

5. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ 15

6. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý 16

7. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo cách hàng đối lưu 18

8. Kế toán bán hàng theo cách trả góp và các trường hợp xuất khác được coi là bán 19

9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu 20

10. Cuối kỳ, kế toán và kết chuyển doanh thu thuần của hàng đã tiêu thụ 21

II. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ở doanh nghiệp chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp 21

1. Kế toán doanh thu và xác định doanh thu thuần 21

2. Kết chuyển giá vốn hàng bán 22

III. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp thương mại, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ 22

1. Kế toán doanh thu và xác định doanh thu thuần 22

2. Kết chuyển giá vốn hàng bán 23

IV. Kế toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp thương mại, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp 23

B. Mộ số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bán hàng 23

I. Xét dưới giác độ khâu bán hàng là một bộ phận trong hệ thống của doanh nghiệp và doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống kinh tế xã hội thì cần hoàn thiện một số mặt sau 23

1. cần xây dựng hệ thống kế toán riêng cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. 24

2. Nâng cao trình độ kiến thức cho người làm công tác kế toán ở doanh nghiệp 24

3. Không ngừng đổi mới và nâng cao hiệu lực hoạt động của tổ chức làm nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện kế toán trong doanh nghiệp. 24

I. Xét trên giác độ khâu bán hàng là khâu quan trọng quyết định việc mục tiêu của doanh nghiệp đề ra đó có đạt được hay không thì cần hoàn thiện việc bán hàng ở một số mặt sau: 24

1. cần tính toán chi phí, doanh thu một cách chính xác và hợp lý. 24

2. Doanh nghiệp cần tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến hỗn hợp 25

Kết luận





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hàng hoá đều phải được phản ánh, ghi chép vào các chứng từ ban đầu phù hợp và theo đúng nội dung quy định. Các chứng từ chủ yếu sử dụng trong khâu bán hàng này bao gồm: Phiếu xuất kho, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, bản kiểm kê… trên cơ sở chứng từ kế toán về sự biến động của hàng hoá để phân loại tổng hợp và ghi vào sổ kế toán thích hợp.
2.1. Kế toán xuất kho, hàng hoá.
2.1.1. Kế toán chi tiết.
Nội dung của kế toán chi tiết thành phẩm hàng hoá là cần theo dõi cụ thể từng loại, nhóm ở từng kho trên cả hai loại chi tiêu là hiện vật giá trị.
Việc kế toán chi tiết được thực hiện ở kho và ở phòng kế toán. Doanh nghiệp có thể vận dụng các phương pháp kế toán chi tiết như: Phương pháp ghi sổ song song, phương pháp ghi sổ dư, phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
2.1.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá.
Kế toán tổng hợp hàng hoá sử dụng các tài khoản tương ứng:
TK 156,632,157
* Kết cấu và nội dung của TK156
- Đối với doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 156: Hàng hoá: Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hoá tại kho, tại quầy, chi tiết teo từng kho, quầy, từng loại, nhóm, thứ hàng hoá.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực thế hàng hoá tại kho, quầy (giá mua và chi phí thu mua)
Bên có: - Trị giá mua của hàng xuất kho, quầy.
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Dư nợ: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy.
TK 156 có 2 tài khoản chi tiết
TK1561: Giá mua hàng hoá.
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá.
- Đối với doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho bằng phương pháp kiểm kê định kỳ.
TK156: Hàng hoá: Phản ánh trị giá hàng tồn kho, tồn quầy chi tiết theo từng loại, từng nhóm…
Bên nợ: Trị giá hàng tồn kho, tồn quầy cuối kỳ.
Bên có: Kết chuyển trị giá hàng tồn kho, tồn quầy đầu kỳ.
Dư nợ: Trị giá hàng hoá tồn kho tồn quầy.
* Kết cấu và nội dung TK632
- Đối với doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 632: Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ, bao gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ và phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Bên nợ: Tập hợp trị giá mua và phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá mua của hàng đã tiêu thụ bị trả lại trong kỳ
TK632 cuối kỳ không có số dư
- Đối với doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
TK 632: Giá vốn hàng bán: Dùng để xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên nợ: Trị giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK 632: Cuối kỳ không có số đư.
* Kết cấu và nội dung TK157
TK 157: Hàng gửi bán: Phản ánh trị giá mua của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý chưa được chấp nhận. Số hàng hoá này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Bên nợ: Giá trị hàng hoá, lao dịch vụ gửi bán gửi đại lý đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận.
Bên có: - Giá trị hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hay thanh toán
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối trả lại.
Dư nợ: Giá trị hàng gửi bán, chưa được chấp nhận.
2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.1. Nội dung của chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, giao hàng, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển…
Có thể phân chia chi phí bán hàng thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên: Đó là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hoá… bao gồm tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểu y tế, kinh phí công đoàn.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, dùng cho sửa chữa bảo quản tài sản cố định.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Đó là chi phí về công cụ, công cụ dùng trong tính toán, làm việc trong quá trình tiêu thụ hàng hoá.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Đó là các chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như là: Kho tàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Đó là các chi phí về dịch vụ mua ngoài dùng cho bán hàng như: chi phí về tiền thuê kho, bãi thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu.
- Chi phí bằng tiền khác: Đó là các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên như là: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu hàng hoá, chi phí hội nghị khách hàng…
2.2.2. Các tài khoản sử dụng: Tk 641,Tk 642.
* TK 641: Chi phí bán hàng: Phản ánh những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá trong kỳ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK641.
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản chi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
TK 641 không có số dư và được mở chi tiết thành:
TK 6411: Chi phí nhân viên.
TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413: Chi phí công cụ đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
* TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được bất kỳ hoạt động nào.
- Nội dung và kết cấu TK642.
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 không có số dư và được mở chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
2.3. Kế toán doanh thu bán hàng, thuế và các khoản giảm doanh thu. Kế toán sử dụng các TK sau: 511,512,521,531,532,333.
2.3.1. Doanh thua bán hàng quy định theo tài khoản 511.
Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản giảm doanh thu. Doanh thu bán hàng ở đây có thể là tổng giá thanh toán (đối với doanh nghiệp thương mại chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp), cũng có thể là giá không có thuế VAT (đối với doanh nghiệp thương mại chịu thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)
- Nội dung và kết cấu tài khoản 511.
Bên nợ: - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) tính trên doanh số trong kỳ.
- Sổ chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ, và TK 511 được mở chi tiết thành các tiểu khoản:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ c

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH kiểm toán IMMANUEL Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top