baocaosu4love

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Tư Vấn Xây Dựng Và Thương Mại CAT





LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI CAT

1.1. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần Tư Vấn Xây dựng và Thương Mại CAT.

1.1.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tư Vấn Xây dựng và Thương Mại CAT

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng thương mại CAT

1.1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.1.2.2. Thị trường tiêu thụ của công ty.

1.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Và Thương Mại CAT.

2.2. Đặc điểm về tổ chức vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán.

*) Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.

*) Tổ chức vận dụng chế độ báo cáo tài chính.

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI CAT.

2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại công ty.

2.2. Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Và Thương Mại CAT.

2.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất của công ty.

2.2.2. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Tư Vấn Xây Dựng Và Thương Mại CAT

a)Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

c) Kế toán chi phí sản xuất chung.

d) Kế toán chi phí sản xuất toàn công ty.

e) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và thương mại CAT.

2.2.3. Tình hình thực tế về công tác tính giá thành ở Công ty Cổ phần Tư Vấn Xây Dựng Và Thương Mại CAT.

2.2.3.1 Đối tượng tính giá thành ở Công ty

2.2.3.2 Kỳ tính giá thành ở Công ty Cổ phần Tư Xây Dựng và Thương Mại CAT.

2.2.3.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Tư Xây Dựng và Thương Mại CAT

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN TRAO ĐỔI NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CP TƯ VẤN XD VÀ THƯƠNG MẠI CAT

3.1. Một vài nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Tư Vấn Xây dựng và thương mại CAT

3.1.1 Những ưu điểm.

 3.1.2. Những nhược điểm.

3.2. Một số ý kiến đề xuất nhầm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Tư Vấn Xây dựng và thương mại CAT.

KẾT LUẬN

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng hợp của bảng kê xuất đất kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621: 52.098.000
Có TK 152: 52.098.000
Cuối tháng, từ các phiếu xuất kho trong tháng và các bảng kê, kế toán tổng hợp lại các nguyên vật liệu chính xuất dùng vào sản xuất trong tháng và lập một phiếu xuất kho như sau:
Phiếu xuất kho
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: Mẫu số 02- VT
Nợ: TK 621
Có: TK 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hạnh
Lý do xuất: Xuất NVL vào SX T03/2008
Xuất tại kho: Anh Thắng
Stt
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá(VNĐ)
Thành tiền
1
2
Than cám 5
Đất sét
Kg
M3
326.00
2.742
266
19.000
86.716.000
52.098.000
Cộng
138.814.000
Xuất ngày 31 tháng 03 năm 2008
Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận Thủ trưởng đvị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi vào sổ kế toán có liên quan như chứng từ ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ Mẫu số: 01SKT
Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số: 71
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

Nợ

Kho xuất nguyên vật liệu chính tháng 03/2008
621
152
138.814.000
138.814.000
Từ chứng từ ghi sổ trên ta làm căn cứ vào sổ cái tài khoản 621
Sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 3 năm 2008
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ

31/03
Xuất NVL dùng cho sản xuất t3/08
152
138.814.000
31/3
Kết chuyển chi phí NVL TT
154
138.814.000
Tổng cộng:
138.814.000
138.814.000
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia chế tạo sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và thương mại CAT, kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sử dụng các tài khoản sau:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Việc tính lương cho cán bộ công nhân viên ở Công ty được thực hiện theo hình thức trả lương theo sản phẩm, kết hợp với lương theo thời gian. Hàng tháng, phòng kế toán của công ty căn cứ vào các bảng chấm công và bảng tính khối lượng sản phẩm của từng phân xưởng, phòng ban gửi lên để tính lương cho công nhân sản xuất. Cuối tháng phòng kế toán sẽ lập một bảng thanh toán lương và “Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương”
*) Tiền lương của cán bộ công nhân viên được tính như sau:
Ngày 02 tháng 01 năm 2008, giám đốc công ty ra quyết định để quy định các mức lương cho mỗi loại công việc theo sản phẩm:
- Trong thời gian làm việc theo quy định của Luật lao động (48 tiếng/tuần) thì lương công nhân được tính theo sản phẩm. Ngoài thời gian được quy định, lương của công nhân được tính theo thời gian:
+ Giờ làm việc: 8 tiếng/1 ngày.
+ Số ngày công tiêu chuẩn: theo quy định của công ty các cán bộ công nhân viên được nghỉ ngày chủ nhật. Như vậy số ngày công tiêu chuẩn sẽ bằng tổng số ngày làm việc trừ đi các ngày chủ nhật trong tháng.
- Tiền lương làm việc ngoài giờ quy định tính như phụ cấp làm thêm, phụ cấp ca 3. Ngoài ra công ty còn trả thêm khoản phụ cấp BHXH. Cách tính các khoản này như sau:
Lương sản phẩm
=
Số lượng sản phẩm
X
Đơn giá tiền lương
Lương gián tiếp phục vụ chung = 25% tổng quỹ lương sản xuất.
TLT
+ Phụ cấp làm thêm giờ = x Số giờ làm x Tỷ lệ
26 x 8
Tỷ lệ được quy định như sau:
. Nếu làm thêm vào ngày thường thì tỷ lệ là 50%
. Nếu làm thêm vào ngày nghỉ hay ngày chủ nhật thì tỷ lệ là 200%
+ Phụ cấp làm đêm (ca 3):
TLT
Phụ cấp ca 3 = x 30% x Số ca 3
26
TLT
+ Trợ cấp BHXH ca 3 = x Tỷ lệ x Số ngày nghỉ hưởng BHXH
26
Tỷ lệ được quy định như sau:
. Tỷ lệ 75% đối với trường hợp nghỉ ốm, con ốm
. Tỷ lệ 100% đối với trường hợp thai sản (nghỉ đẻ, khám thai)
- Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân sản xuất:
+ Tiền ăn: tiền ăn của mỗi công nhân tại công ty trong tháng sẽ bị trừ vào tiền lương.
+ Theo quy định công ty sẽ trừ 5% tiền lương (TLT : lương cơ bản tính theo thời gian) của công nhân sản xuất để nộp BHXH và 1% TLT để nộp BHYT. BHXH và BHYT được tính theo tháng.
Lương thuần
=
Tiền lương
+
Các khoản phụ cấp
-
Các khoản khấu trừ
Bảng tổng hợp tiền lương của công ty
Tháng 3 năm 2008
TT
Tên phòng ban
Tiền lương
Các khoản giảm trừ
Còn lại
Ký nhận
Lương CB
Lương sp
BHXH (5%)
BHYT (1%)
Cộng
1
2
3
4
5=3*5%
6=3*1%
7=5+6
8=4-7
9
1
Phòng Kỹ thuật CN
9.342.000
10.967.600
467.100
93.420
560.520
10.407.080
2
Phòng hành chính
8.910.000
9.869.500
445.500
89.100
534.600
9.334.900
3
Phòng Kế toán
10.530.000
11.545.110
526.500
105.300
631.800
10.913.310
4
Phòng vật Tư
14.094.000
17.639.000
704.700
140.940
845.640
16.793.360
5
Phòng Tiêu Thụ
20.304.000
30.076.000
1.015.200
203.040
1.218.240
28.857.760
6
Phân xưởng cơ điện
19.926.000
24.050.900
996.300
199.260
1.195.560
22.855.340
7
Phân xưởng SX
235.440.000
271.320.000
11.772.000
2.354.400
14.126.400
257.193.600
Cộng
318.546.000
375.468.110
15.927.300
3.185.460
19.112.760
356.355.350
- Đối với tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất kế toán hạch toán vào tài khoản 622 bao gồm tiền lương phải trả cho các bộ phận sản xuất.
- Tiền lương của các bộ phận quản lý phân xưởng, phòng cơ điện được hạch toán vào tài khoản 627.
- Tiền lương của các bộ phận gián tiếp sản xuất khác được hạch toán vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
*) Kế toán chi phí BHXH, BHYT và KPCĐ.
Trong chi phí nhân công trực tiếp ngoài tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động Công ty còn phải tính vào chi phí sản xuất một bộ phận chi phí bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo một tỷ lệ nhất định trên tiền lương phải trả cho công nhân viên.
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán tiến hành trích các khoản bảo hiểm và lập bảng phân bổ tiền lương. Hiện nay công ty tính các khoản bảo hiểm như sau:
- Bảo hiểm xã hội được trích theo tỷ lệ 20% trên tiền lương phải trả cho người lao động, trong đó:
+ 15% được hạch toán vào chi phí
+ 5% trừ vào thu nhập của người lao động (được trích khấu trừ ngay trên bảng thanh toán lương)
- BHYT được trích theo tỷ lệ 3% trên tiền lương phải trả cho người lao động trong đó:
+ 2% được hạch toán vào chi phí
+ 1% trừ vào thu nhập của người lao động
- KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tiền lương phải trả cho người lao động. Cả 2% KPCĐ đều được hạch toán vào chi phí.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 3 năm 2008
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334 phải trả CNV
TK 338 - phải trả phải nộp khác
BHXH (15%)
BHYT (2%)
KPCĐ (2%)
Tổng cộng
1. TK 622
271.320.000
35,316,000
4,708,800
4,708,800
44,733,600
2. TK 627
24.050.900
2,988,900
398,520
398,520
3,785,940
3. TK 641
47.715.000
5,159,700
687,960
687,960
6,535,620
4. TK 642
32.382.210
4,317,300
575,640
575,640
5,468,580
Cộng
375.468.110
47,781,900
6,370,920
6,370,920
60,523,740
Người lập bảng
(Ký họ tên)
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán lập các chứng từ ghi sổ sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngà...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top