duong_1982

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cầu 7 Thăng Long





Lời mở đầu 1

Phần I: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cầu 7 Thăng Long 2

I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty Cầu 7 Thăng Long 2

I.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 2

I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cầu 7 Thăng Long 3

I.3. Đặc điểm công tác kế toán của công ty Cầu 7 Thăng Long 4

I.4. Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cầu 7 Thăng Long 7

II. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cầu 7 Thăng Long 7

II.1. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cầu 7 Thăng Long 7

II.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 27

Phần II: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cầu 7 Thăng Long 28

Kết luận 31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


c sổ chi tiết, sổ cái, CT-GS...khi kế toán cần sử dụng.
I.4. Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cầu 7 Thăng Long
Trong môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, hầu hết các công trình công ty đang thực hiện đều qua đấu thầu. Quy trình đấu thầu như sau:
Mua hồ sơ Lập hồ sơ Trúng Nhận bàn giao Thực hiện Hoàn thiện Bàn giao
dự thầu đ dự thầu đ thầu đ vị trí thi công đ thi công đ công trình đ công trình
Công ty được chỉ định thầu một số công trình trong những trường hợp sau:
- Những công trình do Tổng Công ty giao
- Một số công trình nhỏ do các địa phương chỉ định thầu
Nếu doanh nghiệp được chỉ định thầu thì quy trình sản xuất như sau:
Xem xét dự Lập biện pháp Thi công Hoàn thành Bàn giao
toán thiết kế thi công công trình công trình công trình
II. Thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cầu 7 Thăng Long
II.1. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cầu 7 Thăng Long
II.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Do yêu cầu mở rộng sản xuất và do nhu cầu ngày càng cao của thị trường, Công ty không chỉ thực hiện các công trình thắng thầu trọn gói mà Công ty còn nhận thi công phần móng cho các công trình công nghiệp dân dụng...hay gia công sản xuất kết cấu thép cho các công trình bên ngoài. Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công trình.
II.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cầu 7 Thăng Long.
Trong chuyên đề này, em xin trình bày quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành giai đoạn công trình hoàn thành từ lúc khởi công cho đến cuối quý IV năm 2000 của công trình "Cầu Chi Nê Hoà Bình" do đội xây dựng 701 của công ty thực hiện. Công trình được khởi công xây dựng vào tháng 3 năm 2000, giá trị hợp đồng của công trình là 4.700.000.000 đồng.
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty Cầu 7 Thăng Long thực hiện mô hình khoán gọn cho các đội xây dựng. Đối với các công trình nhỏ hay hạng mục công trình đơn giản, công ty không trực tiếp mua sắm vật tư mà cho các đội xây dựng được vay vốn mua vật tư. Các đội xây dựng ký hợp đồng mua bán vật liệu (cát, xi măng, đá...) rồi lên công ty vay tiền trả. Vì vậy, kế toán không hạch toán việc mua sắm vật liệu qua tài khoản 111, 112 mà hạch toán qua tài khoản 141 (1413).
Ví dụ: Quý IV/2000, đội 701 (đội thi công cầu Chi Nê Hoà Bình) xin tạm ứng 286.235.122đ để mua vật liệu.
+ Khi Công ty Cầu 7 Thăng Long tiến hành cho đội 701 vay vốn mua vật liệu thi công cầu Chi Nê Hoà Bình, kế toán tiền mặt vào máy theo định khoản:
Nợ TK 1413: CNHB : 286.235.122
Có TK 111 : 286.235.122
+ Khi đội 701 mua vật liệu về sử dụng cho thi công công trình cầu Chi Nê Hoà Bình, căn cứ vào hoá đơn mua hàng do kế toán đội gửi lên, kế toán vào máy theo định khoản:
Nợ TK 621: CNHB : 272.604.878
Nợ TK 133 : 13.630.244
Có TK 1413: CNHB : 286.235.122
Đối với các công trình lớn, hạng mục công trình lớn đòi hỏi yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật cao, Công ty trực tiếp mua sắm vật liệu bằng tiền mặt hay mua trả chậm và xuất thẳng cho các đối tượng sử dụng hay xuất qua kho. Tuy nhiên dù công ty có xuất vật liệu cho đối tượng sử dụng qua kho hay không qua kho thì kế toán vẫn hạch toán qua tài khoản 152.
Công ty Cầu 7 Thăng Long hạch toán vào chi phí NVL trực tiếp gồm các vật liệu xây dựng sử dụng trực tiếp cho việc thi công công trình, không bao gồm chi phí công cụ dụng cụ.
Kế toán sử dụng tài khoản 621 để hạch toán chi phí NVLTT. Chi phí NVL trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng công trình.
Sau khi nhận được phiếu xin lĩnh vật tư đã được duyệt của các đội, thủ kho ghi phiếu xuất kho cho đơn vị nhận. Căn cứ vào nội dung phiếu xuất kho do kế toán đội gửi lên, kế toán nhập các dữ liệu trên phiếu xuất kho vào máy theo định khoản:
Nợ TK 621: Chi tiết công trình
Có TK 152:
Phiếu xuất kho được lập như sau:
Phiếu xuất kho - số 25
Ngày 05 tháng 12 năm 2000
Họ tên người nhận hàng: Ông Bắc đội 701. Địa chỉ: Cầu Chi Nê Hoà Bình
Lý do xuất kho: Thi công Cầu Chi Nê Hoà Bình
Xuất tại kho : ông Tình
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đ.vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Màng bơm vữa
MBV
kg
15
15
392200
5.883.000
2
Phụ gia R4
PGR4
kg
180
180
31979
5.756.220
Cộng
11.639.220
Kế toán vật tư tiến hành nhập nội dung của phiếu xuất kho ngày 5/12/2000 vào máy theo 2 định khoản sau:
+ Nợ TK 621: CNHB: 5.883.000
Có TK 152 MVT: MBV: 5.883.000
+ Nợ Tk 621: CNHB: 5.756.220
Có TK 152 MVT: PGR4: 5.756.220
Sau khi nhập nội dung nghiệp vụ trên vào máy, máy sẽ tự động ghi dữ liệu vào bảng kê chứng từ xuất vật tư tháng 12/2000. Bảng kê chứng từ gốc được lập theo từng tháng và là căn cứ để máy vào chứng từ- ghi sổ tương ứng của tháng đó.
Bảng kê chứng từ xuất vật tư
Từ ngày 01/12/2000 đến ngày 31/12/2000
Kho: KHOCT: Kho công ty
Vật tư:
Ngày
Số CT
Diễn giải
MVT
Tên VT
ĐVT
TKĐƯ
SL
Đơn giá
Tiền
01/12
.
.
.
18
Xuất tôn 12ly thi công cầu Thượng Lý
T12
Tôn 12 ly
Cái
621: TLY
700
2500
1.750.000
05/12
25
Xuất màng bơm vữa thi công cầu Chi Nê HB
MBV
Màng bơm vữa
kg
621: CNHB
15
392.200
5.883.000
05/12
.
.
.
.
.
25
Xuất phụ gia R4 thi công cầu Chi Nê HB
. . . . . . . . .
PGR4
. . . . .
Phụ gia R4
. . . .
kg
. . . .
621: CNHB
. . .. . . . .
180
. . .. .
31979
. . . . . . .
5.756.220
. .. . . . . . . .
31/12
87
Xuất xăng 92 cho GĐ đi công tác
X92
Xăng 92
Lít
6422
40
5167
206680
Cộng
551.693.485
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS : 0247
TK ĐƯ
Trích yếu
Số tiền
TK ghi Nợ
TK ghi Có
Nợ

621
623
6232
627
6272
642
6422
152
Nguyên vật liệu
Chi phí NVLTT
Chi phí SDMTC
Chi phí vật liệu
Chi phí SXC
Chi phí vật liệu
Chi phí QLDN
Chi phí vật liệu
498.237.642
34.456.500
34.456.500
12.456.843
12.456.843
6.542.500
6.542.500
551.693.485
Từ những dữ liệu về chi phí NVL trực tiếp được nhập vào máy từ các phiếu xuất kho và các hoá đơn tài chính, máy tự động ghi các dữ liệu này vào sổ chi tiết tài khoản 621. Sổ chi tiết TK 621 được lập theo quý và cho từng công trình.
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản 621
Từ ngày: 01/12/2000 đến ngày: 31/12/2000
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Cầu Chi Nê Hoà Bình
Dư nợ đầu ngày: 0
PS Nợ: 302.713.551
PS Có: 302.713.551
Dư nợ cuối ngày: 0
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
. . . . .
. . .. . . . .. . . . .
05/12
25
Xuất kho màng bơm vữa cho thi công Công trình cầu CNHB
152:CNHB
5.883.000
05/12
. . . . .
25
Xuất kho phụ gia R4 cho thi công Công trình cầu CNHB
. . . . . . . . . . . . .
152:CNHB
5.756.220
. . . . . . . . .
31/12
227
Kết chuyển TK 621 621:CNHB đ154: CNHB
154:CNHB
302.713.551
Cuối quý, qua chức năng cộng xâu lọc, máy tự động ghi các dữ liệu về chi phí NVL trực tiếp vào sổ cái TK 621. Sổ cái TK 621 được lập theo quý và lập tổng hợp cho tất cả các công trình.
Sổ cái tài khoản 621
Từ ngày: 01/10/2000 đến ngày 31/12/2000
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ

Số dư đầu kỳ
0
. . . . . . .
31/12
Thanh toán tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ CT cầu CNHB
1413:CNHB
272.604.878
31/12
Thanh toán tạm ứng chi phí...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top