Download miễn phí Giáo trình Môn học PHP





Kịch bản trình chủ PHP hỗ trợ các tập tin được chèn với các tên mở rộng như htm,
PHP, inc, lib, html. Do thực chất của việc khai báo chèn là chèn đoạn mã trong tập tin
chèn vào tập tin bọ chèn, trong trường hợp này trang chèn htmhay PHP đều giống
nhau đó là lý do tại sao các trang chèn ở trên đều có tên mở rộng là htm.
Tuy nhiên, khi bạn gọi trang chèn này một mình ví dụ tom.htm, nếu bên trong có mã
PHP thì mã đó không được thông dịch. Nếu những trang chèn này có nhu cầu gọi một
mình thì bạn có thể chuyển chúng thành trang PHP thay vì htmnhư đã trình bày.
Sau khi có được trang templates.php, bạn có thể sử dụng trang này là mẫu cho các
trang khác bằng cách save asthành các trang PHP khác khi lập trình. Khi khai báo
chèn tập tin, bạn có thể sử dụng đường dẫntương đối hay tuyệt đối của tập tin chèn
so với ập tin bị chèn.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

IX Time Stamp.
w Day (0-6) của tuần, 0 ứng với Sunday và 6 ứng với Saturday.
y Năm định dạng 2 con số (03).
Y Năm định dạng 4 con số (2003).
z Ngày trong năm một hay 2 con số (0-365).
X Timezone hiện tại tính bằng giây từ –43200 đến 43200.
-----------------------------------------------------------------------
4. KẾT LUẬT
Trong bài này, chúng ta tập trung tìm hiểu xử lý chuỗi, mảng và hàm ngày tháng. Trong bài tiếp,
chúng ta tiếp tục tìm hiểu cơ sở dữ liệu mySQL.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Môn học: MySQL
Bài 8
Bài học này chúng ta sẽ làm quen cách thao tác trên cơ sở dữ liệu MySQL:
9 Giới thiệu cơ sở dữ liệu MySQL
9 Cài đặt MySQL
9 Cấu hình
9 Kiểu dữ liệu
9 Khai báo các phát biểu
1. GIỚI THIỆU CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL
MySQL là cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mô vừa và nhỏ. Tuy không
phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng chúng cũng có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép
người dùng có thể thao tác các hành động liên quan đến cơ sở dữ liệu.
Cũng giống như các cơ sở dữ liệu, khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL, bạn đăng ký kết nối,
tạo cơ sở dữ liệu, quản lý người dùng, phần quyền sử dụng, thiết kế đối tượng Table của cơ sở dữ liệu
và xử lý dữ liệu.
Tuy nhiên, trong bất kỳ ứng dụng cơ sở dữ liệu nào cũng vậy, nếu bản thân chúng có hỗ trợ một
trình giao diện đồ hoạ, bạn có thể sử dụng chúng tiện lợi hơn các sử dụng Command line. Bởi vì, cho
dù bạn điều khiển MySQL dưới bất kỳ hình thức nào, mục đích cũng quản lý và thao tác cơ sở dữ
liệu.
2. CÀI ĐẶT MYSQL
Để cài đặt MySQL trên nền Windows bạn theo các bước sau:
ƒ Trước tiên bạn chép tập tin mysql-4.0.0a-alpha-win.zip vào đĩa cứng hay chọn chúng từ đĩaq
CD và giải nén tập tin
ƒ Chạy tập tin Setup.exe, chọn đĩa C hay D
ƒ Sau khi cài đặt thành công, bạn kiểm tra trong Windows Services xuất hiện dịch vụ mySQL
hay không?. Để sử dụng được MySQL thì trạng thái của dịch vụ này phải ở chế độ Started.
Lưu ý rằng, trong trường hợp MySQL không thể chạy được, do dịch vụ của MySQL chưa Started
như , để có thể chạy được MySQL thì bạn cần một số thay đổi trong tập tin my.ini trong thư mục
WINNT
--------------------------------------------------------------------------------------
#This File was made using the WinMySQLAdmin 1.3
#Tool
#9/11/2003 10:50:13 AM
#Uncomment or Add only the keys that you know how works.
#Read the MySQL Manual for instructions
[mysqld-nt]
basedir=C:/mysql
#bind-address=127.0.0.1
datadir=C:/mysql/data
#language=C:/mysql/share/your language directory
#slow query log#=
#tmpdir#=
#port=3306
#set-variable=key_buffer=16M
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
[WinMySQLadmin]
Server=C:/mysql/bin/mysqld-nt.exe
user=root
password=
QueryInterval=10
3. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGƯỜI DÙNG
Trong trường hợp bạn sử dụng giao diện đồ hoạ thì dùng ích quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, bạn
có thể chạy tập tin mysqlfront.exe trong thư mục MySQL Control, bằng cách chạy tập tin cửa sổ xuất
hiện như hình 8-1. Nếu lần đầu tiên tạo kết nối cơ sở dữ liệu, bạn cần tạo một Connection, cung
cấp tên Server hay IP của máy chứa MySQL.
Tuy nhiên, trong trường hợp máy chứa cơ sở dữ liệu MySQL là máy đang sử dụng, bạn có thể
sử dụng localhost. Ngài ra, cũng giống như các cơ sở dữ liệu khác, Username mặc định của cơ sở dữ
liệu MySQl là root và Password là rỗng.
Nếu bạn đã có cơ sở dữ liệu đang tồn tại, bạn có thể gõ tên cơ sở dữ liệu trong phần Databases (
nếu muốn mở nhiều database, bạn có thể dùng dấu ; để phân cách).
Trong trường hợp lần đầu tiên, bạn không cần cung cấp tên cơ sở dữ liệu, bạn có thể tạo chúng
sau khi kết nối.
Hình 8-1: Kết nối cơ sở dữ liệu bằng MySQLFront Tool
Sau kết nối cơ sở dữ liệu thành công, trình điều khiển cơ sở dữ liệu MySQL có giao diện như
hình 8-2, cộng việc đầu tiên bạn phải thực hiện là tạo cơ sở dữ liệu.
Bắt đầu từ menu có tên Tools | Create Database hay chọn tên root@localhost | R-Click | Create
Database, cửa sổ xuất hiện như hình 8-3.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 8-2: Giao diện điều khiển cơ sở dữ liệu MySQL
Cung cấp tên cơ sở dữ liệu, trong trường hợp này bạn có thể nhập Test, bấm nút OK, cơ sở dữ
liệu xuất hiện trong cửa sổ điều khiển.
Hình 8-3: Tạo cơ sở dữ liệu có tên Test
Trong cả hai trường hợp tạo cơ sở dữ liệu bằng MySQL thành công như trên, bạn có thể tìm
thấy tên cơ sở dữ liệu đó trong thư mục mysql/data như hình 8-4 sau:
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 8-4: Thư mục tin cơ sở dữ liệu Test
3.1. Quản lý người dùng
Làm thế nào để đăng nhậo vào cơ sở dữ liệu MySQL, bạn có thể sử dụng hai cách như trình
bày ở trên. Tuy nhiên, sau khi tạo ra các username khác, bạn có thể sử dụng chúng để đăng nhập.
Để đăng nhập vào MySQL bằng Command line, bạn chỉ cần gõ >mysql – hostname –u username
– p từ dấu nhắc hay đăng nhập bằng cách sử dụng trình giao diện đồ hoạ. Từ khoá -h hỉ ra rằng tên
(computer name), IP, hay localhost của máy có sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL, -u chỉ ra rằng bạn sử
dụng username, username là tên username, -p được chỉ định khi username này có password. Trong
trường hợp password là rỗng, bạn có thể không cung cấp tham số –p.
Để tạo User trong cơ sở dữ liệu MySQL, bạn có thể sử dụng hai cách trên. Nếu bạn thực hiện
việc tạo một Username bằng Command line, bạn có thể gõ từ dấu nhắc như phát biểu sau:
GRANT
Select, Insert, Update,
Delete, Index, Alter,
Create, Drop, References
ON *.* TO 'myis'@'%'
IDENTIFIED BY '12345678'
Trong phát biểu trên, vừa tạo ra User có tên myis, với hostname là cơ sở dữ liệu hiện hành,
password là 1234 và được các đặt quyền Select, Insert, Update, Delete, Index, Alter, Create, Drop trên
cơ sở dữ liệu hiện hành.
Trong trường hợp bạn tạo ra một Username không cung cấp các đặt quyền trên cơ sở dữ liệu,
bạn có thể thực hiện như phát biểu tạo username: test, password: 1234 sau:
GRANT
usage
ON *.* TO 'test'@'%'
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
IDENTIFIED BY '1234'
Nếu bạn sử dụng giao diện đồ hoạ, bạn có thể tạo username và gán quyền như trên bằng cách
sử dụng menu có tên Tools | User-Manager, cửa sổ xuất hiện như hình 8-5.
Hình 8-5: Tạo Username
3.2. Cấp quyền cho người dùng
Các đặt quyền Select, Insert, Update, Delete, Index, Alter, Create, Drop trên cơ sở dữ liệu, bạn
có thể tham khảo chi tiết trong bảng 8-1.
Bảng 8-1: Các đặt quyền trên cơ sở dữ liệu
----------------------------------------------
Loại áp dụng Diễn giải
----------------------------------------------
select tables, Cho phép user truy vấn mẩu
columns tin từ Table.
insert tables, Cho phép user thêm mới mẩu
columns tin vào Table.
update tables, Cho phép user thay đổi giá
columns trị của mẩu tin tồn tại
trong Table.
delete tables Cho phép user mẩu tin tồn
tại trong Table.
index tables Cho phép user thêm mới hay
xoá chỉ mục của Table.
alter tables Cho phép user thay đổi cấu
trúc của đối tượng Table
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
hay Database t...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top