satthubaby_113

New Member

Download miễn phí Giáo án Hóa học lớp 10 - Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử





Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất
bằng 4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử
cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều.
+ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo nhưthế nào?
Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp
một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành
một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên
tử liên kết với nhau bằng các liên kết CHT.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Tiết:25 §. Bài 14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
- Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể
phân tử .
2. Kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, đoán tính chất vật lí của
nó.
- So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh
thể ion làm đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: học bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến
thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 25
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong
các chất sau đây:
Hs1: AlCl3, H2S, Cl2, CaCl2, SO2
Hs2: CaS, Al2S3, H2O, Al2O3, O2
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Tinh thể nguyên tử
1. Tinh thể nguyên tử
Hoạt động 1:
- Gv: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể
kim cương, thảo luận theo các câu
I. Tinh thể nguyên tử
1. Tinh thể nguyên tử
Ví dụ: mạng tinh thể kim cương
hỏi sau:
+ Nguyên tử cacbon có bao nhiêu
electron ở lớp ngoài cùng?  4e
+ Trong tinh thể kim cương, các
nguyên tử cacbon liên kết với nhau
như thế nào?
 Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với
4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất
bằng 4 cặp electron chung, đó là 4
liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử
cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một
tứ diện đều.
+ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo
như thế nào?
 Tinh thể nguyên tử được cấu tạo
từ những nguyên tử được sắp xếp
một cách đều đặn, theo một trật tự
nhất định trong không gian tạo thành
một mạng tinh thể. Ở các điểm nút
của mạng tinh thể là những nguyên
tử liên kết với nhau bằng các liên kết
CHT.
Hình: Sự sắp xếp tứ diện của 4
nguyên tử C xung quanh nguyên tử
C trung tâm
- Các nguyên tử sắp xếp đều đặn,
theo một trật tự nhất định.
- Ở nút mạng: nguyên tử
- Liên kết giữa các nguyên tử: CHT
Hình: Tinh thể kim cương
2. Tính chất chung của tinh thể
nguyên tử
Hoạt động 2:
- Gv: Hãy nêu các tính chất và ứng
dụng của kim cương?
 Rất cứng, dùng làm dao cắt kính,
mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất
tìm mỏ dầu.
- Gv: Tại sao kim cương rắn như
vậy?
 Lực liên kết CHT trong tinh thể
nguyên tử rất lớn tinh thể bền
vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi khá cao.
2. Tính chất chung của tinh thể
nguyên tử
- Lực liên kết CHT trong tinh thể
nguyên tử rất lớn tinh thể bền
vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi khá cao.
- Kim cương có độ cứng lớn nhất,
là 10 đơn vị.
II. Tinh thể phân tử
1. Tinh thể phân tử
II. Tinh thể phân tử
1. Tinh thể phân tử
- Hoạt động 3:
- GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và
mạng lưới nước đá mô tả:
- Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở
nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu
trúc tinh thể mạng lưới lập phương
tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và
ở các tâm của 6 mặt hình lập
phương.
- Tinh thể nước đá cũng là tinh thể
phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi
phân tử nước có 4 phân tử nước liên
kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh
của một tứ diện đều. Mỗi phân tử
nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử
lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ
diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy.
- Gv hỏi: vậy tinh thể phân tử được
cấu tạo như thế nào?
- GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ,
các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp
đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể
phân tử (phân tử có thể gồm một
- Các nguyên tử sắp xếp đều đặn,
nguyên tử như các khí hiếm, hay
nhiều nguyên tử như các halogen,
O2, N2, H2O, CO2,...)
-
theo một trật tự nhất định.
- Ở nút mạng: phân tử
- Liên kết giữa các phân tử: lực
tương tác yếu giữa các phân tử
2. Tính chất chung của tinh thể
phân tử
Hoạt động 4 :
- Gv: các em hãy cho biết một số tính
chất mà em biết về iot, nước đá, băng
phiến?
 nước đá dễ tan, băng phiến dễ
bay hơi, iot dễ thăng hoa khi đun
nóng
- Gv: tại sao tinh thể phân tử dễ nóng
chảy, dễ bay hơi như vậy?
 Trong tinh thể phân tử, các phân
tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc
lập và hút nhau bằng lực tương tác
yếu giữa các phân tử.
2. Tính chất chung của tinh thể
phân tử
- Các phân tử hút nhau bằng lực
tương tác yếu giữa các phân tử  dễ
nóng chảy, dễ bay hơi
4. Dặn dò:
- BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK
+ BT 3.28, 3.29/ trang 24/SBT
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Hoạt động 5:
- Gv củng cố toàn bài bằng câu hỏi:
Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo
và liên kết trong mạng tinh thể
nguyên tử và mạng tinh thể phân tử?
Tinh thể nguyên
tử
Tinh thể phân tử
- ở nút mạng:
nguyên tử
- Liên kết CHT
- ở nút mạng:
phân tử
- lực tương tác
yếu giữa các ptư
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top