herotroy1015

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương Đống Đa





MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

1. Sự cần thiết của đề tài 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: 1

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: 2

4. Phương pháp nghiên cứu: 2

5. Kết cấu khoá luận: 2

Chương 1: Một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng Thương mại đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 3

1.1. Những vấn đề chung về KTNQD .3

1.1.1. Sự tồn tại khách quan của thành phần KTNQD ở nước ta hiện nay 3

1.1.2. Vai trò của kinh tế ngoài quốc doanh trong điều kiện hiện nay 5

1.2. Bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại . 8

1.2.1. Là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ 8

1.2.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 9

1.3. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh ngiệp ngoài quốc doanh . 12

1.3.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 12

1.3.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với kinh tế NQD 15

1.3.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro cho vay của Ngân hàng Thương mại đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 17

1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng 22

1.2.6. Đo lường và quản lý rủi ro tín dụng 23

1.2.5. Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro cho vay của Ngân hàng Thương mại đối với với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 25

1.4. Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Và kinh nghiệm cuả các ngân hàng thế giới. 28

1.4.2 Biện pháp xử lý rủi ro tín dụng 33

1.4.3 Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trên thế giới 34

Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Công thương Đống Đa đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 36

2.1. Khái quát về quá trình hoạt động của Ngân hàng Công thương Đống Đa. 36

2.1.1. Một số nét về tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn Quận Đống Đa. 36

2.1.2. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển: 37

2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Đống Đa. 40

2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng đối với cho vay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của Ngân hàng Công thương Đống Đa . .48

2.2.1. Tình hình nợ quá hạn của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 48

2.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân Công thương Đống Đa. 57

2.2.2.1.1. Năng lực vay nợ của khách hàng còn hạn chế: 57

2.2.2.1.2. Thiếu các điều kiện để thực hiện các nguyên tắc, qui định cho vay, thế chấp tài sản. 58

2.2.2.1.3 Rủi ro do tư cách của người vay kém hay cố ý lừa đảo. 58

2.2.2.3.1. Hoạt động quản lý kinh doanh tín dụng của Ngân hàng còn yếu, kém hiệu quả tín dụng. 58

2.2.2.3.2. Kỹ thuật cấp tín dụng còn thô sơ, sản phẩm tín dụng còn đơn điệu. 59

2.2.2.3.3. Nguyên nhân thuộc về trình độ cán bộ. 60

2.2.2.3.4. Hệ thống thông tin rủi ro chưa đạt hiệu quả. 60

2.2.2.3.5. Thực hiện thế chấp thiếu chuẩn xác: 61

2.2.2.4.1. Môi trường kinh tế không ổn định: 61

2.2.2.4.2. Môi trường pháp lý cho kinh doanh tín dụng Ngân hàng chưa đầy đủ. 62

2.2.3. Những biện pháp mà Ngân hàng Công thương Đống Đa đã thực hiện để hạn chế rủi ro cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 62

2.2.4. Một số tồn tại trong việc thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tại Ngân hàng Công thương Đống Đa và những vấn đề mới phát sinh, cần giải quyết 64

2.2.4.1.1. Vấn đề thẩm định và kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng. 64

2.2.4.1.2. Vấn đề sử dụng các biện pháp phân tán rủi ro còn chưa phổ biến. 65

2.2.4.1.3. Một số tồn tại trong việc thực hiện các bảo đảm tín dụng. 65

2.2.4.2.1. Các thủ đoạn lừa đảo mới của khách hàng 67

2.2.4.2.2 Một số nguyên tắc, điều kiện cho vay chưa phù hợp với thực tế thị trường. 68

2.2.4.2.3. Quản lý nhà nước còn nhiều sơ hở 69

2.2.4.2.4. Các hình thức kinh doanh tiền tệ trái phép đang phát triển nhanh chóng và hoạt động tự do. 69

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với cho vay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương Đống Đa 70

3.1. Định hướng về cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh của Ngân hàng Công thương Đống đa thời gian tới .70

3.2. Những giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương đống đa . .72

3.2.1. Phân tán rủi ro 73

3.2.2. Đối với cán bộ làm công tác tín dụng 78

3.2.3. Phân tích đánh giá khách hàng kỹ lưỡng trước khi cho vay: 79

3.2.4. Chú trọng công tác bảo đảm tín dụng: 84

3.2.5. Kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng 87

3.2.6 Xây dựng chiến lược khách hàng đúng đắn: 88

3.2.7 Sử dụng các công cụ tài chính như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao ngay, hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro tín dụng mang tính hệ thống. 89

3.3. Một số kiến nghị 90

3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước: 90

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 94

3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam 96

3.3.4. Kiến nghị đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. 97

Kết luận 98

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


là 100tỷ đồng giảm so với năm 2003 vì ngân hàng đã huy động vốn qua nhiều hình khác.
Nếu xem xét dưới góc độ khác là vốn huy động bằng ngoại tệ và nội tệ thì 3 năm qua nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ không ngừng tăng, từ 510 tỷ đồng năm 2002 , đạt được 570 tỷ đồng năm 2003 và đạt được 600 tỷ đồng năm 2004.
Điều này, Ngân hàng đã nỗ lực lớn trong hoạt động của mình vì hiện nay có rất nhiều Ngân hàng mở ra như Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng cổ phần và một số Ngân hàng nước ngoài dẫn đến cạnh tranh gay gắt trên thị trường tiền tệ. Vì vậy, Ngân hàng luôn chú trọng đến công tác huy động vốn linh hoạt theo diễn biến thị trường, khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rồi và tạm thời nhàn rỗi trong dân cư.
Như vậy, công tác huy động vốn năm 2004 có thể coi là thắng lợi, vượt trội so với các năm trước về cả tổng nguồn vốn và các chỉ tiêu cơ cấu vốn đều tăng. Sở dĩ có được thắng lợi đó là do:
- Mạng lưới huy động tiền gửi của dân cư được mở rộng, có 16 quỹ tiết kiệm trên địa bàn dân cư, có nhiều quỹ đạt số dư trên 100 tỷ đến 150 tỷ đồng. Mặc dù lưu lượng khách hàng rất đông nhưng các quỹ tiết kiệm vẫn đảm bảo thu chi kịp thời, chính xác.
- Tổ chức thu lưu động ở các đơn vị có tiền mặt như: thường xuyên có một tổ chức thu tiền mặt tại các xí nghiệp bán lẻ xăng dầu tổ chức thu nhận tiền mặt vào ngày nghỉ thứ bảy cho các đơn vị có nguồn tiền mặt lớn tạo tâm lý yên tâm khi gửi tiền Ngân hàng đáp ứng nhu cầu mở tài khoản của khách hàng nhanh chóng kịp thời.
Tóm lại, tình hình huy động vốn của Ngân hàng Công thương Đống Đa ngày một tăng cao, nguồn vốn được mở rộng. Nếu nhìn vào công tác sử dụng vốn của Ngân hàng ta sẽ thấy hiệu quả sử dụng vốn cao, thực hiện phương châm “đi vay để cho vay”, đạt hiệu quả kinh doanh cao đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay.
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn
Đối với mỗi Ngân hàng, hoạt động huy động vốn quyết định đầu vào hoạt động sử dụng vốn quyết định đầu ra. Đầu vào và đầu ra phải phối hợp nhịp nhàng, ăn ý thì hoạt động kinh doanh trong Ngân hàng mới phát triển được.
Sử dụng vốn là khâu mấu chốt quyết định hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Do vậy, nó cũng quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Vốn tín dụng đầu tư cho các doanh nghiệp đã thực sự tạo môi trường giúp các thành phần kinh tế phát triển tạo việc làm và cải thiện đời sống cho người lao động. Đặc biệt, Ngân hàng đã góp phần giúp kinh tế quốc doanh đứng vững, phát triển và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Thấy rõ tiềm năng kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn là rất to lớn, cần khai thác và phát huy. Ngân hàng đã tập trung một lượng vốn lớn đầu tư vào lĩnh vực này. Bằng các biện pháp cụ thể sáng tạo; Ngân hàng đã đánh giá lựa chọn khách hàng nhằm sử dụng vốn một cách hiệu quả tránh thất thoát vốn. Đến nay, các dự án - công trình được Ngân hàng đầu tư vốn đều phát huy hiệu quả như: hệ thống thiết bị sản xuất lốp ôtô, xe máy của công ty cao su Sao vàng; dây chuyền sản xuất và dập thuốc vỉ của xí nghiệp dược phẩm I; máy móc thiết bị làm đường cho các công ty thuộc Tổng công ty xây dựng giao thông 8 Những công trình trên đây các doanh nghiệp đưa vào sử dụng có hiệu quả, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
Biểu 2: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế của
Ngân hàng Công thương Đống Đa
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
1. Cho vay
- Quốc doanh
- Ngoài quốc doanh
1740
1555
185
100
89,4
10,6
2310
2092
218
100
90,5
9,5
2400
2100
300
100
87.5
12.5
2. Thu nợ
- Quốc doanh
- Ngoài quốc doanh
1100
935
165
100
85
15
1960
1775
185
100
90,6
9,4
2028
1871
157
100
92.2
7.8
3. Dư nợ
- Quốc doanh
- Ngoài quốc doanh
1490
1320
170
100
88,6
11,4
1840
1638
202
100
89
11
2041
1523
518
100
74.6
25.4
Nguồn: Số liệu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa.
Năm 2002, doanh số cho vay đạt 1740 tỷ đồng tăng so với năm 2001 là 330 tỷ đồng tương ứng tốc độ tăng 23,4%; chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đã dần hồi phục. Doanh số thu nợ giảm so với năm 2001 là 60 tỷ đồng tương ứng 5,2%. Nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng của công tác cho vay năm 1999 và năm 2001 chưa cao. Dư nợ năm 2002 tăng so với năm 2001 là 540 tỷ đồng tương ứng tốc độ tăng 56,8%. Tổng dư nợ của Chi nhánh tính đến 31/12/2003 đạt 1840 tỷ tăng so với cùng kỳ 2002 là 350 tỷ tương ứng với tốc độ tăng là 23%.Và tổng dư nợ năm 2004 của chi nhánh ngân hàng Công thương Đống Đa là 2041 so với năm 2003 tăng 201 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng là 10.9%.
Qua phân tích trên, ta nhận thấy tại Ngân hàng Công thương Đống Đa hoạt động tín dụng phát triển quy mô đều qua các năm nhiều kết cấu chưa hợp lý tỷ lệ cho vay cũng như dư nợ đối với khu vực kinh tế quốc doanh luôn chiếm phần khống chế (từ 80% - 89%) và có xu hướng tăng lên. Ngược lại tỉ lệ cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh rất thấp (từ 10.5% - 12.5%) và có xu hướng ngày càng giảm. Trong khi đó, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh vẫn còn là tiềm năng lớn của đất nước mà thiếu vốn là một trong những vấn đề lớn cản trở sự phát triển của khu vực này. Ngân hàng Công thương Đống Đa mới chỉ chú trọng tới việc đầu tư vốn cho các doanh nghiệp làm ăn lớn, có uy tín của Nhà nước. Đây là một vấn đề nan giải mà cả Nhà nước, Ngân hàng và doanh nghiệp phải cùng nhau khắc phục.
Cho vay ngắn hạn là cho vay theo phương án kinh doanh, phương án kinh doanh là căn cứ để quyết định cho vay; còn cho vay trung và dài hạn là luận chứng kinh tế kĩ thuật.. Doanh số cho vay trung và dài hạn năm 2001 tăng so năm 2000 và năm 2002 tăng so năm 2001, năm 2003 giảm.
Biểu 3: Cơ cấu tín dụng theo thời gian
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
1. Cho vay
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn
1740
1414
326
100
81,3
18,7
2310
2083
227
100
90,1
8,9
2400
2130
270
100
88.75
11.25
2. Thu nợ
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn
1100
1076
24
100
97,8
2,2
1960
1923
37
100
98,1
1,9
2028
1933
95
100
95.3
4.7
3. Dư nợ
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn
1490
834
656
100
56
44
1840
994
846
100
54
46
2042
1280
762
100
62.7
37.3
Nguồn: Số liệu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa.
Tóm lại, ta thấy Ngân hàng Công thương Đống Đa có tỷ lệ cho vay trung dài hạn rất thấp năm 2002 là 18.7 % trong doanh số cho vay trong khi đó năm 2003 lại chững lại chỉ còn 8.9%, do NH cân đối kết cấu dư nợ cho vay trung dài hạn đạt 46%. Nhưng đến năm 2004 doanh số cho vay trung dài hạn lại có dấu hiệu tăng lên đạt 11.25%. Doanh số cho vay ngắn hạn ngày càng được mở rộng phát triển tăng dần qua các năm. Năm 2002 tăng so với năm 2001 và năm 2003 tăng so với năm 2002 là 570 tỷ đồng.Và năm 2004 tăng 47 tỷ đồng.
Biểu 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
Công thương Đống Đa
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
Tổng thu nhập
- Lãi tiền gửi
- Lãi cho vay
- Lãi khách
147
20
120
7
180
40
137
3
225
55
165
5
Tổng chi phí
- Lãi tiền gửi
- Lãi tiền vay
- Chi khác
118
20
70
28
142
35
77
30
165
45
82
38
Lãi
29
38
60
Nguồn: Số liệu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa.
Nhìn chung, công tác kinh doanh tiền tệ trong những năm qua của Ngân hàng Công thương Đống Đa tương đối hiệu quả. Ngân hàng đã thực hiện được phương châm "đi vay để cho vay" đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Nhờ có phương pháp quản lý điều hành vững mạnh, thực hiện các phương án kinh doanh có hiệu quả nên trong những năm qua Ngân hàng Công thương Đống Đa đã đạt được những thành quả đáng kể, lãi trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng liên tục tăng qua các năm:
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng đối với cho vay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của Ngân hàng Công thương Đống Đa.
2.2.1. Tình hình nợ quá hạn của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
2.2.1.1. Tình hình biến động dư nợ cho vay kinh tế ngoài quốc doanh
Cùng với sự ảnh hưởng của sự biến động thị trường tiền tệ Đông Nam á, sự biến động thị trường bất động sản trong nước hàng loạt các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nước ta bị phá sản và làm ăn thua lỗ. Hơn nữa, chính sách tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh cũng bị thắt chặt nên trong những năm qua dư nợ khu vực này tăng trưởng chậm.
Biểu 5: Tình hình dư nợ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Tổng dư nợ
- Quốc doanh
- Ngoài quốc doanh
1490
1320
170
100
88,6
11,4
1840
1640
200
100
89.1
10.9
2041
1750
291
100
85.75
14.25
Nguồn: Số liệu tại Ngân hàng Công thương Đống Đa.
Đồ thị 1: Tình hình dư nợ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
Năm
Tỷ đồng
Đến năm 2002 dư nợ cho vay ngoài quốc doanh tăng so năm 2001 là 20 tỷ đồng, tuy nhiên tỷ trọng so với tổng dư nợ giảm xuống còn 11,4% tổng dư nợ và năm 2003 doanh nghiệp cho vay ngoài quốc doanh tăng lên 30 tỷ đồng, tỷ trọng so với tổng dư nợ giảm xuống còn 10.9%. Nhưng đến năm 2004 dư nợ của doanh nghiệp ngoài...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc luân chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng tại Ngân hàng Sacombank Luận văn Kinh tế 0
D Tiêu chuẩn Công chứng Viên theo pháp Luật những hạn chế bất cập và giải pháp hoàn thiện Luận văn Luật 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Năm Hải Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp tại thành phố Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những hạn chế và giải pháp khắc phục cho canh tác ruộng bậc thang tại Huyện Văn Chấn-Tỉnh Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng ly hôn và một số giải pháp hạn chế ly hôn tại địa phương Luận văn Luật 0
F Một số giải pháp nhằm hạn chế tính thời vụ du lịch tại khách sạn Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
W Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
B Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 2
H Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tới ngân hàng LD Lào Việt CN Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top