wangtang_ayame

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Thưc trạng về tổ chức hoạch toán, quản lý tài sản cố định tại công ty TNHH Trang Sức Bình Minh





Căn cứ hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuỷển, bốc dỡ.), kế toán ghi:

Nợ TK liên quan (627,641,6420: Tiền thuê không có VAT và chi phí khác

Nợ TK133 (1331) thuế VAT

Có TK 331(hay 3388); số tiền thuê phải trả

Có TK 111,112: các chi phí khác

Vậy khi trả tiền cho đơn vị cho thuê

Nợ TK331(hay 3388):

Có TK 111, 112.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


m
giải
giá
Năm
Tỷ lệ KH năm
Mức KH
Hao mòn cộng dồn
B2: hạch toán tổng hợp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần theo dõi chặt chẽ, phản ánh mỗi trường hợp biến động tăng, giảm TSCĐ.
Vậy mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là ghi chép, phản ánh số lượng, giá trị TSCĐ hiện có tình hình tăng, giảm và hiện trạng của TSCĐ, kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mơi trong doanh nghiệp, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh, dich vụ. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ và lập dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ kiểm tra việc thực hiện sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình sử dụng vốn và TSCĐ, thể hiện các cân đối cũng như là các căn cứ để tính toán hiệu quả kinh tế .
I. hạch toán biến động tscđ hữu hình.
1). Tài khoản sử dụng:
Là TK: 211-Tài sản cố định hữu hình.
Nó dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá (mua sắm, xây dựng, cấp phát......).
+ Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá (thanh lý, nhượng bán ,.........).
+Dư nợ: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình hiện có .
TK: 211 chi tiết cho 6 tiểu khuản:
*TK: 2112 Nhà cửa, vật liệu kiến trúc.
*TK: 2113 . Máy móc, thiết bị.
*TK: 2114. Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
*TK: 2115. Thiết bị, công cụ quản lý.
*TK: 2116 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
*TK: 2118. Tài sản cố định khác .
TK: 214. Hao mòn TSCĐ.
Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp.
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ (nhượng bán, thanh lý......).
+Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ do (triết khấu, đánh giá tăng...).
+Dư có: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có.
TK: 214 phân tích thành:
*TK 2141 :Hao mòn TSCĐ hữu hình.
*TK 2142 :Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
*TK 2143 :Hao mòn TSCĐ vô hình.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như: TK:311,TK:341,TK:111,TK:112......
2). Phương pháp hạch toán.
2.1) Hạch toán biến động tăng.
Khi có TSCĐ nhập về doanh nghiệp thì kế toán căn cứ chứng từ xác định nguyên giá lập thẻ TSCĐ và ghi sổ như sau:
a) Với TSCĐ tăng do được góp.
Nợ TK 211 : Nguyên giá.
Có TK 411 : (ct: góp ) : theo giá thoả thuận.
Nếu chủ doanh nghiệp góp vốn bằng TSCĐ mà trong biên bản ghi rõ: Nguyên giá, hao mòn đã khấu hao của TSCĐ đó thì:
Nợ TK 211 : Nguyên giá trong biên bản.
Có TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao trong biên bản.
Có TK 411 : (ct: góp) ; GTCL - vốn góp.
b) Với TSCĐ tăng do doanh nghiệp mua ngoài:
Trước khi doanh nghiệp mua TSCĐ thì kế toán trưởng cần xác định nguồn vốn sử dụng cho việc mua sắm TSCĐ đó.
b1) Nếu tiền mua TSCĐ dùng từ vốn SXKD, các quỹ thì ké toán ghi:
BT1: Phản ánh nguyên giá, thuế VAT, tổng tiền thanh toán của TSCĐ đó.
Nợ TK 211 : Nguyên giá (gồm cả chi phí, không có VAT).
Nợ TK 133 : Thuế VAT được khấu trừ.
Có TK :111,112,331 : Tổng tiền thanh toán.
BT2: Phản ánh nguồn sử dụng về vốn kinh doanh.
Nợ TK 441 : (ct: góp bổ sung) : Số vốn đã dùng.
Nợ TK 414,415....431 : Số quỹ đã dùng.
Có 411 : (ct: góp bổ sung ): Nguyên giá.
b2) Nếu dùng vốn khấu hao để mua TSCĐ thì kế toán phản ánh
BT1: như ( b1 ) và phản ánh BT2 như sau
Ghi : Có TK 009: Số vốn khấu hao đã dùng để mua TSCĐ.
b3) Nếu dùng tiền vay để mua TSCĐ
BT1:phản ánh, nguyên giá,VAT tiền vay .
Nợ TK 211 : Nguyên giá.
Nợ TK 133 : Thuế VAT được khấu trừ.
Có TK 341 :Tiền vay nợ trả trực tiếp.
Khi nào Công ty có tiền trả số tiền vay, khi đó kế toán căn cứ vào nguồn sử dụng trả vay để phản ánh như sau:
BT2: + Nếu dùng quỹ trả vay.
Nợ TK414, 415....431 : (Số quỹ đã dùng)
Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh.
+ Nếu dùng TK 009 trả vay .
Ghi đơn : Có TK 009: Số vốn khấu hao đã dùng để mua TSCĐ.
c) Với TSCĐ tăng do Công ty tự hoàn thành.
BT1: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ đó.
Nợ TK 211 : Nguyên giá.
Có TK : 2412 : Giá quyết toán duyệt cộng chi phí (nếu có), không có VAT.
BT2: Kế toán căn cứ vào nguồn sử dụng dùng để XDCB cho TSCĐ trên mà phản ánh giống như:
*BT2 của b1
*BT2 của b2 hay BT2 của b3.
d) Với TSCĐ tăng do lượng chuyển từ CCDC.
d1)Công cụ công cụ ( CCDC) chưa sử dụng chuyển về TSCĐ.
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 1531 : Giá gốc ghi sổ
Có TK 111, 112, 331 :Chi phí lắp đặt thêm
d2). CCDC đang sử dụng
Nợ TK 211: Nguyên giá.
Có TK 1421 : Giá trị còn lại của CCDC
Có Tk 2141 : giá trị hao mòn đã phân bổ của TSCĐ
Có TK 111, 112, 331: Chi phí lắp đặt thêm
e) Tăng do đánh giá TSCĐ.
BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211:
Có TK 412:
BT2: Phần trênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ TK 412:
Có TK 214:
i). Phát hiện thừa do kiểm kê.
- Nếu TSCĐ đó đang sử dụng, cần trích bổ sung khấu hao
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642)
Có TK 214(2141):
-Nếu TSCĐ là của đơn vị khác thì thông báo cho họ, nếu không biết của đơn vị nào thì trong thời gian chờ sử lý kế toán theo dõi ở TK 3381
Nợ TK 211:Nguyên giá
Có TK 214:Giá trị hao mòn
Có TK3381:Giá trị còn lại
2.2). Hạch toán biến động giảm
Khi doanh nghiệp có TSCĐ giảm thì kế toán căn cứ thẻ TSCĐ, và chứng tư liên quan để ghi như sau:
a) Với TSCĐ giảm do doanh nghiệp thanh lý , nhượng bán
BT1: Phản ánh nguyên giá, hao mòn, GTCL của TSCĐ đó.
Nợ TK 821 : GTCL
Nợ TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 : Nguyên giá
BT2: Phản ánh chi phí cho thanh lý nhượng bán
Nợ TK 821 : Số chi phí
Có TK 111, 112, 331, 338 : Số chi phí
BT3: Phản ánh số thu về của thanh lý nhượng bán
Nợ TK 111, 112, 131, 1528 : Số thu
Có TK 721 : Giá bán, thu (doanh thu)
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra.
b) Với TSCĐ giảm do doanh nghiệp xuất, mang góp vốn liên doanh với đơn vị khác,. Dựa vào biên bản góp vốn ghi:
Nợ TK 222(ct) : Giá thoả thuận góp
Nợ TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 : Nguyên giá
Có (hay nợ) TK: 412: Chênh lệch giữa giá thoả thuận với GTCL
-Nếu doanh nghiệp có đất được cấp trước kia nay được phép mang đi góp vốn liên doanh đất đó
Nợ TK 222 (ct) : Giá trị vốn góp của đất
Có TK 411(ct:góp) : Tăng vốn góp.
-Nếu trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh
BT1: Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK (ct: vốn kinh doanh) :GTCL
Nợ TK 214 (2141) : Giá trị hao mòn
Nợ (có) TK:412 : Phần chênh lệch (nêú có)
Có TK 211 : Nguyên giá
BT2: Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 : (ct:vốn liên doanh)
Có TK 111, 112, 338: Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với GTCL
c). Giảm do chuyển thành CCDC nhỏ
-Nếu GTCL nhỏ, kế toán sẽ phân bổ vào chi phí SXKD.
Nợ TK 214: GTHM luỹ kế
Nợ TK 627 (6273): Tính vào chi phí SXC
Nợ TK 641(6413) : Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642(6423) : Tính vào chi phí QLDN
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
-Nếu GTCL lớn, đưa vào chi phí trả trước dể phân bổ dần.
Nợ TK 214 : GTHM luỹ kế
Nợ TK :142(1421) : GTCL
Có TK: 211 : Nguyên giá TSCĐ
-Nếu TSCĐ còn mới, chưa sử dụng thì :
Nợ TK 153(1531) Nếu nhập kho
Nợ TK 142(1421): Nếu đem sử dụng
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
d) Thiếu phát hiện qua kiểm kê.
Căn cứ vào biên ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top