Tiis

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật 1 TW





MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1

LỜI MỞ ĐẦU 2

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC 4

CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 4

I. Hệ thống nhu cầu và động cơ trong lao động 4

1. Nhu cầu 4

2.Động cơ 6

3. Mối quan hệ giữa nhu cầu và động cơ 7

4. Động lực lao động 7

5. Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực lao động 8

5.1 Các nhân tố thuộc về công việc 8

5.2 Các nhân tố thuộc về tổ chức 9

6. Tạo động lực lao động 10

7. Các hình thức tạo động lực vật chất và tinh thần trong lao động 11

7.1. Hình thức tiền lương, tiền thưởng 11

7.2. Các chế độ trợ cấp, phụ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 12

7.3. Điều kiện và môi trường làm việc 12

7.4. Mối quan hệ trong lao động 12

7.5.Tổ chức các hoạt động Đoàn thể, phong trào thi đua 13

8.Mục đích và vai trò của tạo động lực lao động 13

II. Các học thuyết tạo động lực lao động 15

1. Học thuyết nhu cầu của Abraham H.Marlow: 15

2. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom: 17

3. Học thuyết công bằng của J.Stacy Adam 18

4. Học thuyết hệ thống hai yếu tố của Frederich Herzberg 18

PHẦN 2 .THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BVTV 1 TW TRONG NHỮNG NĂM QUA 20

I. Những đặc điểm chung của công ty cổ phần BVTV 1 TW 20

1. Quá trình hình thành phát triển : 20

2. Ngành nghề kinh doanh 21

3. Chức năng,nhiệm vụ 21

3.1 .Chức năng 21

3.2. Nhiệm vụ 21

4. Cơ cấu tổ chức 22

II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 24

1. Đặc điểm về vốn 24

2 .Đặc điểm về lao động 24

3 .Đặc điểm về mặt hảng sản xuất 25

4 .Đặc điểm về quy trình công nghệ 25

5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2005-2007 27

III. Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới 28

1. Phương hướng 28

2. Nhiệm vụ 28

IV .MỘT SỐ CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BVTV 1 TW 29

1. Chính sách tiền lương 29

1.1.Nguồn hình thành và cách xác định QTL: 29

1.2. Hình thức trả lương cho người lao động 29

1. 3.Tiền lương làm thêm giờ 30

2.Tuyển chọn, tuyển dụng lao động 30

3.Đào tạo,phát triển NNL 32

4.Tạo động lực trong lao động 33

5 .Bố trí công việc phù hợp với trình độ và khả năng của nhân viên 34

6. Cải thiện điều kiện lao động 34

7. Chế độ thời gian làm việc, nghỉ ngơi: 35

7.1. Thời gian làm việc 35

7.2. Thời gian nghỉ ngơi 35

8. Phúc lợi cho người lao động 37

9. Kỷ luật lao động 38

Phần 3: Các giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật 1 TW. 40

1. Chiến lược của công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật 1 TW trong thời gian tới: 40

1.1. Mở rộng thi trường, đa dạng hoá sản phẩm và các mặt hàng kinh doanh 40

1.2. Tiến hành đầu tư theo chiều sâu, ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụ sản xuất và hệ thống thông tin kinh doanh. 40

1.3.Nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực 41

2. Các giải pháp tạo động lực lao động tại công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật 1 TW 41

2.1. Giải pháp về chính sách tiền lương 41

2.2. Hoàn thiện công tác định mức lao động 42

2.3. Tổ chức thực hiện tốt công tác thống ke, nghiệm thu, kiểm tra sản phẩm 43

2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường tạo đầy đủ việc làm cho người lao động 43

2.5. Giải pháp từ đào tạo và bồi dưỡng trình độ cho người lao động 44

2.6. Giải pháp về bố trí công việc phù hợp với trình độ năng lực của người lao động 46

2.7. Áp dụng một số hình thức khen thưởng 47

2.8. Một số biện pháp tạo động lực khác 48

2.8.1. Tổ chức đẩy mạnh các phong trào thi đua trong lao động 48

2.8.2. Tạo động lực cho nhân viên thông qua quyền cổ đông 49

2.8.3. Xây dựng bầu không khí tâm lý xã hội tại nơi làm việc 49

KẾT LUẬN 51

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 52

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g đứng ở đâu trong hệ thống thứ tự các nhu cầu, từ đó tập trung vào sự thoả mãn các nhu cầu đó.
2. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom:
Victor Vroom cho rằng: Cường độ của xu hướng hành động phụ thuộc vào độ kỳ vọng rằng hành động đó sẽ mang đến một kết quả nhất định và tính hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân. Sự kỳ vọng này được thể hiện: một sự nỗ lực nhất định sẽ mang lại một thành tích nhất định và nó sẽ mang đến những kết quả hay phần thưởng mà cá nhân mong muốn.
Từ học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom, trong việc tạo động lực cho người lao động các nhà quản lý cần lưu ý những vấn đề sau:
-Các nhà quản lý cần giúp người lao động hiểu được mối quan hệ giữa nỗ lực – thành tích và thành tích - kết quả( phần thưởng). Tổ chức cần làm cho người lao động thấy được tổ chức kỳ vọng ở họ những hành vi nào và sẽ đánh giá những hành vi đó ra sao. Từ đó người lao động sẽ nhận thức được mình cần nỗ lực làm gì để đạt được những kết quả mà mình mong muốn.
-Các nhà quản lý cũng cần tạo nên sức hấp dẫn của những phần thưởng đối với người lao động vì điều này sẽ góp phần làm tăng sự kỳ vọng cho người lao động từ đó thúc đẩy họ nỗ lực làm việc nhiều hơn để đạt được những phần thưởng đó.
3. Học thuyết công bằng của J.Stacy Adam
Học thuyết công bằng của J.Stacy Adam nhấn mạnh tới vấn đề nhận thức của người lao động về mức độ được đối xử công bằng hay không công bằng trong tổ chức.Theo Adam các cá nhân không chỉ quan tâm tới giá trị của những phần thưởng họ nhận được mà còn đặt nó trong mối quan hệ với những gì mà người khác cũng nhận được. Khi người đó nhận được phần thưởng tương xứng với sự nỗ lực, đóng góp mà anh ta bỏ ra và nó ngang bằng với những người khác ở cùng cấp thì anh ta sẽ cảm giác được đối xử công bằng và sẽ nỗ lực cố gắng hơn.
Như vậy ,trong một tổ chức nếu thưởng, phạt mà không công bằng thì sẽ tạo ra những thái độ tiêu cực, không tốt của người lao động trong tổ chức. Vì thế, các nhà quản lý cần tạo ra và duy trì sự công bằng giữa những lợi ích, phần thưởng mà cá nhân nhận được với những gì anh ta đóng góp, cống hiến trong tổ chức nhằm tạo động lực cho người lao động làm việc tốt hơn.
4. Học thuyết hệ thống hai yếu tố của Frederich Herzberg
Frederick Herzberg đã đưa ra một cách tiếpcận mới về nghiên cứu động cơ, đó là thuyết hai nhân tố: nhân tố duy trì và nhân tố thúc đẩy sự thoả mãn trong công việc và tạo động lực trong lao động.
-Nhóm các yếu tố duy trì bao gồm:
_Các cơ chế và các chính sách nhân sự của công ty.
_Điều kiện làm việc.
_Sự giám sát công việc.
_Tiền lương, tiền thưởng và các phúc lợi.
_Quan hệ với đồng nghiệp, với cấp trên,…
_Có sự ổn định, đảm bảo.
Đây là nhóm các yếu tố thuộc về môi trường mang tính kích thích từ bên ngoài.
-Nhóm yếu tố thúc đẩy bao gồm:
_Sự thành đạt.
_Sự công nhận của tổ chức.
_Trách nhiệm, bổn phận của người lao động.
_Ý nghĩa, tính chất của công việc.
_Sự thăng tiến.
Đây là nhóm yếu tố thuộc về bản thân công việc và nhu cầu của người lao động, là các nhân tố kích thích bên tromg. Khi các nhân tố này được đáp ứng thì sẽ đem lại sự hài lòng và sự thoả mãn trong công việc và tạo động lực lao động.
Theo Herzberg thì động lực làm việc mà nhóm nhân tố thúc đẩy mang lại thường lâu dài và sâu sắc hơn so với nhóm nhân tố duy trì. Người quản lý cần biết kết hợp cả hai nhóm nhân tố trên, lấy các nhân tố thuộc về các kích thích bên trong làm chính trong công việc tạo động lực và sự thoả mãn trong công việc cho người lao động.
PHẦN 2 .THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BVTV 1 TW TRONG NHỮNG NĂM QUA
Những đặc điểm chung của công ty cổ phần BVTV 1 TW
Quá trình hình thành phát triển :
Công ty cổ phần Bảo Vệ thực Vật 1 TW là đơn vị kinh tế hạch toán độc lập thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Công ty được thành lập theo quyết định số 403 NN-TCCB/QĐ ngày 26/11/1985 của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ); và trở thành doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 08-NN-TCCB/QĐ ngày 06/01/1993 của Bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn trước cổ phần hoá (trước T7/2006) và giai đoạn sau cổ phần (từ T7/2006)
_Giai đoạn trước cổ phần hoá (trước T7/2006)
Trước khi cổ phần hoá, kết quả hoạt động của công ty và các cơ sở trực thuộc thường kém hiệu quả. Những năm liền kề trước cổ phần hoá, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty còn gặp nhiều khó khăn do tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường thuốc BVTV, tốc độ tiêu thụ sản phẩm và hàng hoá có dấu hiệu chậm lại. Vì thế đã dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, hiệu quả kinh doanh không cao. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty còn cồng kềnh, người lao động chưa thích nghi và chưa đáp ứng được với những đòi hỏi ngày càng cao của thi trường kinh doanh vật tư thuốc bảo vệ thực vật.
_Giai đoạn sau khi cổ phần hoá (từ T7/2006)
Căn cứ vào đặc điểm, tình hình của công ty, ban đổi mới tại công ty Vật Tư Bảo vệ Thực Vật 1 quyết định tiến hành cổ phần công ty theo cơ cấu vốn là: 53% vốn của nhà nước và 47% vốn của các cổ đông.
-Tên công ty: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW
-Tên giao dịch quốc tế: Central Plant Protection Joint – Stock Company No.1
-Trụ sở chính: 145 Hồ Đắc Di, Q. Đống Đa, TP.Hà Nội
-Điện thoại: 84-04-8572764
-Fax: 84-4-8572751
-Tên viết tắt: PSC.1
-Hình thức doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Sau khi tiến hành cổ phần hoá, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã ổn định và tăng trở lại. Bên cạnh đó, công ty vẫn là một trong số ít những nhà cung ứng lớn và có uy tín trong thị trường sản xuất kinh doanh vật tư thuốc bảo vệ thực vật .
2. Ngành nghề kinh doanh
-Sản xuất, mua bán phân bón hoá học, hoá chất, phân bón lá, phân hữu cơ sinh học, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt chuột, ruồi, muỗi,… thuốc kích thích sinh trưởng cây trồng.
-Sản xuất, mua bán vật nuôi, giống cây trồng, thức ăn cho tôm cá, thức ăn cho gia súc.
-Sản xuất, mua bán thuốc khử trùng, làm các dịch vụ khử trùng cho kho tàng, hàng hoá xuất nhập khẩu.
3. Chức năng,nhiệm vụ
3.1 .Chức năng
-Sản xuất, gia công chế biến và cung ứng vật tư bảo vệ thực vật phục vụ và sản xuất trong cả nước.
-Kinh doanh các loại thuốc trừ sâu, cỏ dại, trừ chuột, mối gián.
-Kinh doanh các loại bình bơm thuốc trừ sâu, vật tư, bảo vệ thực vật bằng nhựa.
-Xuất khẩu nông, lâm sản,thuỷ sản máy móc thiết bị và các loại hoá chất nông nghiệp.
-Nhập các loại nguyên liệu, phụ gia và thành phẩm từ nước ngoài để cung ứng cho sản xuất các loại thuốc trừ sâu, cỏ dại,…
-Sang chai, đóng gói các loại thuốc trừ sâu trong những loại bao bì có dung tích từ 100g đến 200g để thuận tiện cho người sử dụng.
- Quản lý nguồn dự trữ quốc gia về bảo vệ thực vật.
3.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
V [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực cho người lao động ở công ty xâ Luận văn Kinh tế 0
G [Free] Giải pháp hoàn thiện hoạt động tạo nguồn cung ứng sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát tr Tài liệu chưa phân loại 0
B [Free] Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại ngân hàng Thương mại cổ phẩ Tài liệu chưa phân loại 0
N [Free] Phân tích hoạt động của phòng Đào tạo cơ sở 2 và chuyên viên phòng Đào tạo. Tài liệu chưa phân loại 0
A [Free] Hoàn thiện các biệm pháp tạo động lực trong lao động Tài liệu chưa phân loại 0
M [Free] Công tác tạo động lực cho người lao động tại công ty Cổ phần Liên doanh Thương mại Việt-Trung Tài liệu chưa phân loại 0
P [Free] Một số biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây d Tài liệu chưa phân loại 0
A [Free] Tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ phần Đầu Tư – Tư Vấn và Xây Dựng 289 Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Vai trò của chế độ tiền lương trong quá trình tạo động lực cho người lao động Luận văn Kinh tế 0
G [Free] Giải pháp nhằm tạo và duy trì động lực cho người lao động ở Công ty TNHH Nhựa Hòa Phát Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top