YuD_Kira

New Member

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phân phối sản phẩm máy bơm nước ở Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á





MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÍ LUẬN VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ SỰ CẦN THIẾT THIẾT LẬP, QUẢN LÍ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI Ở CÔNG TY SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI CHÂU Á 5

I. Marketing trong các doanh nghiệp thương mại 5

1. Khái niệm, vị trí và các loại hình doanh nghiệp thương mại 5

2. Marketing- mix trong các doanh nghiệp thương mại 7

2. 1. Sản phẩm. 7

2. 2. Chính sách giá. 8

2. 3. Chính sách xúc tiến hỗn hợp. 9

2. 4. Chính sách phân phối. 10

II. Kênh phân phối và vai trò của nó trong hoạt động marketing của các doanh nghiệp thương mại 10

1. Khái niệm và thực chất của kênh phân phối. 10

1. 1 Khái niệm và chức năng của kênh Marketing trong các doanh nghiệp thương mại. 10

1. 2. Phân loại kênh Marketing trong các doanh nghiệp thương mại. 12

2. Các thành viên kênh. 15

2. 1. Người sản xuất ( nhà nhập khẩu ). 15

2. 2. các loại trung gian. 15

3. Các dòng chảy trong kênh. 16

3. 1. Dòng chuyển quyền sở hữu. 16

3. 2. Dòng đàm phán ( thương mại ). 16

3. 3. Dòng chuyển động sản phẩm vật chất của sản phẩm. 16

3. 4. Dòng thanh toán. 17

3. 5. Dòng thông tin. 17

4. Vai trò hoạt động của kênh phân phối trong hoạt động Marketing của các công ty thương mại. 17

III. Thiết kế hệ thống phân phối trong các doanh nghiệp thương mại. 18

1. Xác định các nhấn tố ảnh hưởng tới hệ thống phân phối. 19

2. Các nguyên tăc và yêu cầu đặt ra trong việc thiết kế kênh. 23

3. Quá trình thiết kế kênh. 23

3. 1. Nhận dạng nhu cầu thiết kế kênh. 23

3. 2. Xác định và phối hợp các mục tiêu phân phối. 24

3. 4. Thiết lập các phương án thiết kế kênh Marketing. 25

3. 5. Đánh giá và lựa chọn kênh Marketing. 27

IV. Quản trị kênh Marketing trong các doanh nghiệp thương mại. 28

1. Khuyến khích các thành viên kênh. 28

2. Đánh giá các thành viên kênh. 29

3. Các công cụ quản lí kênh. 30

4. Các biện pháp giải quyết xung đột. 31

5. Điều chỉnh các quyết định kênh. 32

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI MÁY BƠM NƯỚC Ở CÔNG TY SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI CHÂU Á 33

. Lịch sử ra đời và cơ cấu bộ máy của công ty 33

1. Lịch sử ra đời của công ty. 33

2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 34

2. 1 Chức năng 34

2. 2. Nhiệm vụ của công ty: 35

3. Cơ cấu tổ chức. 36

4. Những cơ sở nguồn lực. 39

II. Những hoạt động chính của công ty. 40

1. Hoạt động sản xuất 40

2. Hoạt động kinh doanh. 41

. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 42

1. Sản lượng bán. 42

2. Doanh số bán. 43

3. Thị trường và khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. 45

4. Kết quả kinh doanh 45

IV. Tổng quan thị trường máy bơm nước. 47

1. Giới thiệu về sản phẩm máy bơm nước. 47

1. 1. Máy bơm nước dân dụng. 47

1. 2. Máy bơm nước công nghiệp. 47

2. Xu hướng tiêu dùng các loại máy bơm nước. 48

3. Tình hình cung ứng các loại máy bơm nước. 48

V. Thực trạng tình hình phân phối máy bơm nước của Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á. 50

1. Chiến lược sản phẩm và thị trường. 50

2. Thực trạng hoạt động Marketing của Công ty. 51

2. 1. Bộ máy hoạt động Marketing của Công ty. 52

2. 2 Thực trạng hoạt động Marketing của Công ty. 53

3. Chiến lược phân phối và mục tiêu. 59

3. 1. Chiến lược phân phối và mục tiêu. 59

3. 2. Sự hình thành kênh phân phối máy bơm nước của Công ty. 60

4. Thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch phân phối hiện vật vào các kênh phân phối của Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á. 68

4. 1. Thực trạng điều phối hàng hoá vào các kênh phân phối. 68

4. 2. Thực trạng vận chuyển hàng hoá trong hệ thống phân phối. 69

4. 3. Thực trạng dự trữ hàng hoá. 70

V. Nhận xét trung về hệ thống phân phối máy bơm nước của Công ty Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á. 71

CHƯƠNGIII: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI MÁY BƠM NƯỚC Ở CÔNG TY SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI CHÂU Á 74

I. Những định hướng chiến lược cho sự hoàn thiện hoạt động phân phối của Công ty. 74

1. Đa dạng hoá sản phẩm. 74

2. Củng cố lợi thế cạnh tranh ở miền Bắc, xâm nhập sâu vào thị trường miền Nam và miền Trung. 74

II. Những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hoạt động phân phối máy bơm nước ở Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á. 76

1. Giải pháp hoàn thiện cấu trúc kênh. 76

1. 1. Tại thị trường miền Bắc. 76

1. 2. Tại khu vực miền Trung. 77

1. 3. Tại khu vực miền Nam. 78

2. Hoàn thiện cách thức quản lí kênh. 79

2. 1. Lựa chọn các thành viên kênh. 79

2. 3. Quản trị xung đột. 87

3. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường trong hệ thống kênh Marketing. 88

4. Hoàn thiện các chính sách Marketing- mix trong hệ thống kênh Marketing. 91

4. 1. Vấn đề sản phẩm trong quản lí kênh. 91

4. 2. Vấn đề định giá trong quản lí kênh. 92

4. 3. Hoạt động xúc tiến qua kênh. 94

5. Hoàn thiện các dòng chảy qua kênh 97

5.1. Xây dựng hệ thống thông tin hoàn chỉnh trong kênh, đảm bảo thông tin trong suất từ Công ty đến người tiêu dùng cuối cùng. 97

5.2. Đổi mới dòng phân phối vật chất dựa trên dòng thông tin và các phương tiện vận tải, lưu kho hiện đại 98

5.3. Đổi mới dòng đàm phán 99

5.4. Hoàn thiện dòng thanh toán 99

III. Một số kiến nghị đối với nhà nước nhằm góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á. 100

KẾT LUẬN 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO 104

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ài ra ta cũng có các chỉ tiêu:
Lợi nhuận ròng
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Doanh thu thuần
0,165%
0,139%
0,158%
Như vậy là tỉ lệ lãi ròng/ doanh thu thuần tăng giảm không đều qua các năm, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh của Công ty là có phát triển nhưng chưa ổn định, như vậy là có sự tăng về lượng mà chưa có sự tăng về chất.
Ta xem xét một chỉ tiêu khác là:
Chi phí bán hàng
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Doanh thu thuần
0,057%
0,046%
0,1041%
Ta thấy tỉ lệ chi phí bán hàng so với doanh thu thuần là giảm từ 0,057% năm 2000 xuống 0,0463% năm2001 và đến năm 2002 tỉ lệ này chỉ còn 0,0411% chứng tỏ chi phí bán hàng của Công ty đã giảm một cách tương đối nhưng tỉ lệ lãi ròng trên doanh thu là tăng giảm không ổn định do vậy mà chi phí bán hàng giảm chưa hẳn đã là điều tốt, Công ty cần xem xét lại chi phí giành cho bán hàng.
IV. Tổng quan thị trường máy bơm nước.
1. Giới thiệu về sản phẩm máy bơm nước.
Máy bơm nước là một loại hàng hoá lâu bền, mua có lựa chọn, đặc tính kĩ thuật khá đơn giản, sử dụng dễ dàng, vận chuyển đơn giản.
Khách hàng mua máy bơm nước không những quan tâm nhiều đến giá cả, chất lượng và các dịch vụ kèm theo mà còn quan tâm đến hình thức, mẫu mã của sản phẩm.
Nước là nhu cầu thiết yếu trong cả đời sống và sản xuất. Vì vậy mà các loại máy bơm nước được sử dụng rỗng rãi trong cả các lĩnh vực dân dụng và công nghiệp.
Theo ứng dụng và độ lớn của công suất mà người ta chia thành máy bơm nước dân dụng và máy bơm nước công nghiệp.
1. 1. Máy bơm nước dân dụng.
Các loại máy bơm nước dân dụng có công suất nhỏ hơn, do vậy, mà giá cả thấp hơn và đặc tính kĩ thuật cũng đơn giản hơn. Trong các loại máy bơm nước dân dụng có một số máy chuyên dụng như: máy chuyên dụng hút giếng sâu, máy chuyên dụng đẩy cao...
1. 2. Máy bơm nước công nghiệp.
So với các loại máy bơm nước dân dụng thì các loại máy bơm nước công nghiệp có công suất lớn, đặc tính kĩ thuật phức tạp và do đó giá cả cao hơn.
Hiện nay có nhiều loại máy bơm nước công nghiệp chuyên dùng trong một số ngành công nghiệp như: máy bơm nước dùng trong ngành dầu khí, máy bơm nước dùng trong ngành xây dựng, máy bơm nước dùng trong ngành công nghệ thực phẩm,...
2. Xu hướng tiêu dùng các loại máy bơm nước.
Xã hội ngày càng phát triển không ngừng, do đó các ngành công nghiệp ngày càng phát triển, đời sống ngày càng nâng cao.
Do dân số ngày càng tăng và tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, dẫn đến việc xây dựng nhiều nhà cao tầng. Mặt khác nguồn nước sạch lại chưa đủ phục vụ tiêu dùng. Nếu không có biện pháp gì thì các hộ gia đình và tổ chức ở các khu nhà cao tầng sẽ thiếu nước nghiêm trọng. Thậm chí ngay ở các gia đình có nhà riêng thì nước không phải lúc nào cũng có sẵn. Họ phải sử dụng máy bơm nước để tiếp cận nguồn nước.
Thứ hai là ngày càng xuất hiện nhiều trang trại chăn nuôi và nông trường chuyên canh. Nhu cầu tưới tiêu ở khu vực này rất lớn để đảm bảo cho vật nuôi và sự phát triển của động thực vật.
Các ngành công nghiệp cũng cần nhiều nước để phục vụ sản xuất. Vì vậy mà nhu cầu về các loại máy bơm nước công nghiệp ngày càng tăng, đặc biệt là các loại máy bơm nước chuyên dụng.
Trong những năm tới Việt Nam có nhiều dự án cho ngành khai thác và sản xuất dầu. Vì vậy mà nhu cầu về các loại máy bơm nước công nghiệp chuyên dụng có chất lượng cao dùng trong ngành xăng dầu ngày càng tăng.
3. Tình hình cung ứng các loại máy bơm nước.
Trên thị trường Việt Nam hiện nay xuất hiện rất nhiều máy bơm nước có xuất sứ từ nhiều nước khác nhau, đặc biệt là có khá nhiều các loại máy bơm nước của Trung Quốc với chất lượng không kiểm soát được.
Ngoài các loại máy bơm nước của Trung Quốc, trên thị trường còn có một số loại chính nữa là: các loại máy có nguồn gốc từ Italy ( SEA-LAND, PENTAX, EMBARA, PEDROLO, MATRA ), và các loại máy có nguồn gốc từ Hàn Quốc ( HANIL, SINZU, WILLO ( LG ), SHINL,... ) và một số loại máy của Nhật Bản ( NATIONAL, SANYO ). Ngoài ra còn có một nhãn hiệu nữa là SHIMIZU do Nhật Bản sản xuất tại Indonêsia.
Giá cả của các loại máy bơm nước tăng dần theo thứ tự: Trung Quốc, Hàn Quốc, Italy, Nhật Bản. Vì vậy mà chất lượng cũng tăng tương ứng.
Tuy nhiên do thu nhập của phần lớn người Việt Nam còn thấp nên hiện nay trên thị trường Việt Nam, người tiêu dùng dùng nhiều nhất là các loại máy của Trung Quốc, Hàn Quốc, Italy và cuối cùng là Nhật Bản.
Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á hiện nay phân phối 3 loại máy bơm nước từ Hàn Quốc và Italy: Hanil, Sinzu ( Hàn Quốc ) và Sea- land ( Italy ).
Các loại máy của Hàn Quốc mà hiện nay công ty cung ứng ra thị trường chỉ có máy dân dụng, còn các loại máy bơm nước của Sea- land thì có 2 loại là máy dân dụng và máy công nghiệp. Nói chung các loại máy bơm nước xuất sứ từ các nước khác nhau có giá cả và chất lượng khác nhau rõ rệt. Vì vậy mà chúng được phân thành các nhóm hàng có cùng nguồn gốc xuất sứ. Những nhóm này phục vụ các nhóm khách hàng khác nhau ( các nhóm khách hàng này được phân chia theo tiêu thức thu nhập ) và sự cạnh tranh trực tiếp thường diễn ra giữa các nhãn hiệu trong các nhóm có cùng nguồn gốc xuất sứ. Còn sự cạnh tranh giữa các nhóm với nhau thì không đáng kể.
Tính đến đầu năm 2003 thì trong các loại máy bơm có nguồn gốc từ Hàn Quốc thì HANIL chiếm 32% thị phần toàn nhóm ( năm 2002 chiếm 30% ), SINZU chiếm 5%, WILLO chiếm 43%, SHINIL chiếm 20% ( năm 2002 chiếm 25% ), còn lại là các loại khác.
Cũng tính đến đầu năm 2003 thì trong nhóm các loại máy có nguồn gốc từ Italy thì SEA-LAND chiếm 10% ( năm 2002 chiếm 5% ), PENTAX chiếm 30% ( năm 2002 chiếm 35% ), EMBARA chiếm 10%, PEDROLLO chiếm 30%, MATRA chiếm 15%, còn lại là các loại khác.
Hiện nay các loại bơm nước trong khu vực AFTA nhập theo con đường chính ngạch thì chưa có. Nhưng sắp tới, khi Việt Nam chính thức gia nhập AFTA thì các loại máy bơm nước hiện nay còn phải cạnh tranh với các nước trong khu vực này. Vì vậy mà nhiệm vụ bao phủ toàn bộ thị trường Việt Nam và tăng thị phần các loại máy bơm nước của Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á trong thời gian tới là hết sức khó khăn.
V. Thực trạng tình hình phân phối máy bơm nước của Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á.
1. Chiến lược sản phẩm và thị trường.
Công ty Sản xuất & Thương mại Châu á hiện nay phân phối 3 loại máy bơm nước là SEALAND ( máy bơm nước dân dụng và công nghiệp của Italy ), và các loại máy bơm nước dân dụng của HANIL và SINZU ( Hàn Quốc ). Trong đó các loại máy bơm nước của SEA-LAND có giá cả và chất lượng cao nhất, sau đó đến HANIL, rồi đến SINZU.
Công ty phân loại sản phẩm rất rõ ràng, các loại máy SEA- LAND giành cho khách hàng có thu nhập cao, các loại máy bơm nước HANIL giành cho khách hàng có thu nhập khá và cao, còn các loại máy của SINZU giành cho khách hàng có thu trung bình.
Như vậy là các loại máy của công ty được phân loại để đảm bảo bao phủ thị trường toàn bộ các khách hàng có thu nhập từ trung bình đến cao. Nhưng công ty chọn các loại máy bơm nước HANIL là sản phẩm chính. Vì vậy, mà các loại máy bơm này nhận được nhiều sự đầu tư của Công ty cả về tà...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P [Free] Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng đầu tư và phát triển Cao Bằng - Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch I ngân h Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Một số ý kiến về tăng thu nhập , tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp Luận văn Kinh tế 0
Y [Free] Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân Hàng Nông nghiệ Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung- Dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư p Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Huy động vốn & một số giải pháp mở rộng huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và p Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thươ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top