lon_blog

New Member

Download Đề tài Tìm hiểu về gói Java.net và xây dựng bài toán ứng dụng miễn phí





2.2.Các lớp của gói Java.net
2.2.1. ContentHandler
-Đây là lớp thuộc java.lang.Object
-Được sử dụng là lớp cơ sở của các lớp điều khiển các kiểu đặc biệt MIME
-ContentHandlerFactory interface được sử dụng để lựa chọn ContentHandler thích hợp cho các kiểu
Public members of java.net.ContentHandler.
abstract public class ContentHandler
{
abstract public Object getContent(URLConnection urlc) throws
IOException
}
 
 
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ************************ BÀI TẬP LỚN Đề tài Lập trình mạng:Tìm hiểu về gói Java.net và xây dựng bài toán ứng dụng Giáo viên hướng dẫn : Phùng Anh Tuấn Nhóm thực hiện: Đinh Thị Hường Nguyễn Thị Nga Nguyễn Thị Kim Lương Lớp:CT801 NỘI DUNG I.Tìm hiểu về gói java.net 1.Vị trí,ứng dụng của java.net 2.Các thành phần của gói java.net II.Bài toán ứng dụng I.Tìm hiểu về gói Java.net 1.Vị trí,ứng dụng của gói Java.net - java.net là một gói quan trọng của ngôn ngữ lập trình Java. - java.net chứa các lớp cung cấp khả năng giao tiếp với máy từ xa.Nó cho phép tạo kết nối tới Socket hay URL (dùng trong lập trình mạng) 2.Các thành phần của gói java.net 2.1.Nội dung của gói Java.net 2.2.Các lớp của gói Java.net 2.2.1. ContentHandler -Đây là lớp thuộc java.lang.Object -Được sử dụng là lớp cơ sở của các lớp điều khiển các kiểu đặc biệt MIME -ContentHandlerFactory interface được sử dụng để lựa chọn ContentHandler thích hợp cho các kiểu Public members of java.net.ContentHandler. abstract public class ContentHandler { abstract public Object getContent(URLConnection urlc) throws IOException } cách getContent( ) lấy đối số kết nối URL tại vị trí của input stream và cấu trúc đối tượng của nó - urlc là đối tượng kết nối URL tương ứng với input stream được đọc bởi ContentHandler - Object:là đối tượng được xây dựng từ kết nối URL - IOException: nếu input stream không thể đọc 2.2.2.DatagramPacket -Được sử dụng để lưu trữ các gói DL gồm DL,độ dài,địa chỉ Internet và port public final class DatagramPacket {   public DatagramPacket(byte ibuf[], int ilength) //nhận DL   public DatagramPacket(byte ibuf[], int ilength,InetAddress iaddr, int iport) //gửi DL   public InetAddress getAddress() // trả lại giá trị đ/c IP   public int getPort() //trả lại giá trị cổng  là nguyên public byte[] getData() //trả lại mảng giá trị    public int getLength() //chiều dài của DatagramPacket có giá trị nguyên } - ibuf: số byte của mảng dùng lưu trữ DatagramPacket - ilength: kích thước của DatagramPacket(giá trị nguyên) - iaddr :địa chỉ IP đến - iport :cổng đến - InetAddress:chứa địa chỉ IP cảu DatagramPacket 2.2.3.DatagramSocket -Được sử dụng chỉ định socket thực thi datagram không đầy đủ.Các gói không đầy đủ bởi vì không có kế hoạch kiểm tra sự bảo đảm các gói tin không bị hư hỏng trên đường truyền public class DatagramSocket {  public DatagramSocket() throws SocketException //thực thi kết nối không đầy đủ   public DatagramSocket(int port) throws SocketException// //thực thi kết nối không đầy đủ sử dụng cổng chỉ định  public void send(DatagramPacket p) throws IOException //nhận DatagramPacket     public synchronized void receive(DatagramPacket p) throws IOException //gửi DL    public int getLocalPort()   public synchronized void close() //kết thúc } - throws SocketException :nếu socket không thể tạo được - send(DatagramPacket p) :gửi Datagrampacket tới địa chỉ được chỉ định trong giá trị địa chỉ của Datagrampacket với p là đối tượng DatagramPacket chứa DL gửi qua socket - throws IOException :nếu ngoại lệ I/O xảy ra - receive(DatagramPacket p) :phương thức này là một khối cho đến khi Datagrampacket được gửi hết với p là DL gửi - getLocalPort() :trả lại địa chỉ cổng máy local là giới hạn cho socket 2.2.4. InetAddress - Được sử dụng tượng trưng cho địa chỉ Internet public final class InetAddress {   public String getHostName()   public byte[] getAddress()   public String getHostAddress()   public int hashCode()   public boolean equals(Object obj)   public String toString()   public static synchronized InetAddress getByName(String host) throws    UnknownHostException   public static synchronized InetAddress getAllByName(String host)[] throws UnknownHostException   public static InetAddress getLocalHost() throws UnknownHostException } - public String getHostName() :trả lại tên của host trong InetAddress.Nếu host là null thì String (đối tượng chứa đựng tên của host của InetAddress)được trả lại bao gồm một vài địa chỉ sẵn có của máy local -  public byte[] getAddress():trả lại mảng chứa số byte bao gồm địa chỉ IP sống củabyte mạng khác - public String getHostAddress() :trả lại địa chỉ IP dạng chuỗi có định dạng %d.%d.%d.%d. - public int hashCode():trả lại code hỏng -public boolean equals(Object obj): sử dụng để đối chiếu InetAddress với đối tượng chỉ định boolean=true nếu bằng nhau,ngược lại =false -  public String toString() :trả lại chuỗi thay mặt cho InetAddress (String chứa thông tin của InetAddress) -getbyname():trả lại đối tượng InetAddress dựa trên hostname được chỉ định UnknownHostException:host chỉ định bị lỗi hay không xác định -getAllbyname():trả lại mảng của InetAddress gồm tất cả các địa chỉ cho host được chỉ định - getLocalHost() :gồm các địa chỉ của local host 2.2.5.ServerSocket - Được sử dụng tóm lược phục vụ socket - setSocketFactory():sử dụng thay đổi việc thi hành dựa trên filewall chỉ định public final class ServerSocket {   public ServerSocket(int port) throws IOException   public ServerSocket(int port, int backlog) throws IOException   public InetAddress getInetAddress()   public int getLocalPort()   public Socket accept() throws IOException   public void close() throws IOException //kết thúc   public String toString()   public static synchronized void setSocketFactory(SocketImplFactory fac) throws IOException } : tạo server socket trên địa chỉ port - public ServerSocket(int port) throws IOException - public ServerSocket(int port, int backlog) throws IOException :tạo server socket trên địa chỉ port và lắng nghe thời gian chỉ định .backlog:chỉ định lượng thời gian nghe trên kết nối -getInetAddress() :trả lại địa chỉ InetAddress nơi socket được kết nối. -getLocalPort() :trả lại localport trên socket nghe hiện thời - public Socket accept() throws IOException . accept() :chấp nhận kết nối.Là một khối cho đến khi kết nối được tạo . IOException:nếu I/O lỗi trong quá trình chờ kết nối - public String toString() :trả lại chuỗi thay mặt cho ServerSocket . String:bao gồm cả địa chỉ thi hành và địa chỉ cổng của ServerSocket -public static synchronized void setSocketFactory(SocketImplFactory fac) throws IOException,SocketException . setSocketFactory:cài đặt SocketImplFactory cho ServerSocket sử dụng . Fac là giao diện của SocketImplFactory cho ServerSocket sử dụng . SocketException nếu SocketImplFactory luôn cài đặt 2.2.5.Socket -Để thực hiện kết nối TCP/IP public final class Socket {   public Socket(String host, int port) throws UnknownHostException, IOException   public Socket(String host, int port, boolean stream) throws IOException   public Socket(InetAddress address, int port) throws IOException   public Socket(InetAddress address, int port, boolean stream) throws   IOException   public InetAddress getInetAddress()   public int getPort()   public int getLocalPort()   public InputStream getInputStream() throws IOException   public OutputStream getOutputStream() throws IOException   public synchronized void close() throws IOException   public String toString()   public static synchronized void setSocketImplFactory(SocketImplFactory fac)   throws IOException } -public Socket(String host, int port) throws UnknownHostException, IOException . .Socket() :tạo stream socket với port chỉ định trên cổng mặc định .host :kiểu string chứa hostname tạo trên socket .port :kiểu interger là port tạo trên socket . UnknownHostException :nếu hostname không xác định hay bị lỗi . IOException:nếu I/O lỗi thi hành trong khi tạo socket -public Socket(String host, int port, boolean stream) throws IOException .Socket() :tạo stream socket với port chỉ định trên cổng mặc đ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
J [Free] Vấn đề bằng chứng kiểm toán trong các Cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính của Công Ty Kiểm Toán Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Một số vấn đề về nghiệp vụ uỷ thác tại Công ty Tài chính Dầu khí Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Hạch toán tài sản cố định với những vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Xây dựng phần mềm với đề tài Đánh giá rủi ro khách hàng vay vốn ngân hàng Tài liệu chưa phân loại 0
M [Free] Báo cáo thực tập đề tài : Nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH y tế Nam Việt . Tài liệu chưa phân loại 0
D [Free] Đề án Cơn bão tài chính tiền tệ Châu Á Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Đề án Hoàn thiện phương pháp tính và kế toán khấu hao Tài sản cố định hữu hình theo chế độ hi Luận văn Kinh tế 0
V [Free] Đề tài: Phép biện chứng về mối hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây dựng nề Tài liệu chưa phân loại 0
N [Free] Đề tài: phân tích bản chất của phạm trù giá trị thặng dư trong bộ tư bản - mác đã phân tích Tài liệu chưa phân loại 0
C [Free] Đề tài: Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam lí luận và thực tiễn Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top