Download miễn phí Ebook Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm





- Định luật bảo toàn điện tích đ-ợc áp dụng trong các tr-ờng nguyên tử,
phân tử, dung dịch trung hòa điện.
- Trong phản ứng trao đổi ion của dung dịch chất điện li trên cơ sở của
định luật bảo toàn điện tích ta thấy có bao nhiêu điện tích d-ơng hay âm của các
ion chuyển vào trong kết tủa hay khí tách ra khỏi dung dịch thì phải trả lại cho
dung dịch bấy nhiêu điện tích d-ơng hay âm



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

. 20 ml và 80 ml
H−ớng dẫn giải. Gọi V là thể tích H2O cần cho vào, khi đó thể tích dung dịch
MgSO4 2M là 100 - V.
V .
⇒ = ⇒ =−

........... 0 1,6
V 1,6
0,4 V 80
100 V 0,4
100 V.... 2 0,4
Vậy pha 80 ml H2O với 20 ml dung dịch MgSO4 2M thì thu đ−ợc 100 ml
dung dịch MgSO4 0,4 M.
Đáp án C
Bài 5. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu đ−ợc hỗn hợp khí NO và
N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu đ−ợc

A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
H−ớng dẫn giải. Sử dụng ph−ơng pháp bảo toàn electron
- Al là chất khử
4,59 0,17.......0,51 mol
27
3+ Al - 3e Al→
=
- Chất oxi hoá
5 2
5 1
2
N 3e N (NO)
3x .................. x
N 2.4e 2N (N
8
O)
y .............. 2y.......y
+ +
+ +
+ →
+ →
Theo ph−ơng pháp đ−ờng chéo
x ......... ,
x ,
,
y ,
y.............. ,
⇒ = =
30 10 5
10 5 3
33 5
3 5 1
44 3 5
+ =
=
3x 8y 0,51
x 3y
⇒ = ⇒ =
= =
2
NO
N O
x 0,09 V 2,016 (l)
y 0,03 V 0,671 (l)
Đáp án B
Bài 6. Một dung dịch NaOH nồng độ 2M và một dung dịch NaOH khác có nồng
độ 0,5M. Để có một dung dịch mới có nồng độ 1M thì cần pha chế về thể tích
giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là
A. 1 : 2 B. 2 : 1
C. 1 : 3 D. 3 : 1
H−ớng dẫn giải. Dùng ph−ơng pháp đ−ờng chéo, gọi V1 là thể tích của dung dịch
NaOH 2M, V2 là thể tích của dung dịch NaOH 0,5M.
⇒ = =
1
1
2
2
V ......... 2 0,5
V 0,5 1
1
V 1
V ..............0,5 1
2
Đáp án A
Bài 7. Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3
d− thì tạo ra kết tủa có khối l−ợng bằng khối l−ợng của AgNO3 đã tham gia phản
ứng. Thành phần % theo khối l−ợng của NaCl trong hỗn hợp đầu là
A. 25,84% B. 27,84%
C. 40,45% D. 27,48%
H−ớng dẫn giải.
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 (1)
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3 (2)
Khối l−ợng kết tủa (gồm AgCl và AgBr) bằng khối l−ợng AgNO3, do đó
khối l−ợng mol trung bình của hai muối kết tủa + = =3AgCl AgBr AgNOM M 170 và
− − = − =Cl ,BrM 170 108 62 . Hay khối l−ợng mol trung bình của hai muối ban đầu
là = + =NaCl, NaBrM 23 62 85 .áp dụng ph−ơng pháp đ−ờng chéo, ta có
NaBr . ....... 103 26, 5
85
NaCl ...........58, 5 18
NaCl
NaBr NaCl
m
m +m
=
18.58,5 100%
(26,5.103) (18.58,5)+ = 27,84 %
Đáp án B
Bài 8. Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp
đi qua dung dịch H2SO4 đặc, d− thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần
trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần l−ợt là
A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3.
B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2.
C. 25% N2, 25% NH3và 50% H2.
D. 15% N2, 35% N2và 50% NH3
H−ớng dẫn giải.
Khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc, d− toàn bộ NH3 bị hấp thụ, do đó thành
phần của NH3 là 50%.
áp dụng ph−ơng pháp đ−ờng chéo, = =hỗn hợp ban đầuM 8.2 16 ta có:

−⇒ = ⇒ =
+
3
2 2
N . . 1H ....... 7 16 M
16 M 1
16 M 15
1 1
N H ........M 1
M = 15 là khối l−ợng mol trung bình của hỗn hợp của N2 và H2. Tiếp tục áp
dụng ph−ơng pháp đ−ờng chéo ta có:
⇒ = ⇒ = =
2
2
2 2
2
2
N ............28 13
N 1
15 %N %H 25%
H 1
H ................2 13
Đáp án A
Chuyên đề 5
Ph−ơng pháp áp dụng định luật bảo toμn điện tích
I - Nội dung
- Định luật bảo toàn điện tích đ−ợc áp dụng trong các tr−ờng nguyên tử,
phân tử, dung dịch trung hòa điện.
- Trong phản ứng trao đổi ion của dung dịch chất điện li trên cơ sở của
định luật bảo toàn điện tích ta thấy có bao nhiêu điện tích d−ơng hay âm của các
ion chuyển vào trong kết tủa hay khí tách ra khỏi dung dịch thì phải trả lại cho
dung dịch bấy nhiêu điện tích d−ơng hay âm.
II - Bμi tập áp dụng
Bài 1. Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng
nhau :
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong không khí đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc 2,84
gam chất rắn. Khối l−ợng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là
A. 2,4 gam B. 3,12 gam
C. 2,2 gam D. 1,8 gam
H−ớng dẫn giải.
Nhận xét : Số mol điện tích của hai kim loại A và B trong hai phần là
không thay đổi, do đó số mol điện tích âm trong hai phần là nh− nhau.
Vì nên − −⇔2O 2Cl
O(trongoxit ) Cl( trong mu H2
1 1,796n n n 0,08 (
2 22,4ối)
= = = = mol)
mKim loại = m oxit - mO = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam
Khối l−ợng trong hỗn hợp ban đầu m = 2.1,56 = 3,12 gam
Đáp án B
Bài 2. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+ , Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2mol
. Thêm dần V lít dung dịch K3NO

2CO3 1M vào A đến khi đ−ợc l−ợng kết tủa lớn
nhất. V có giá trị là
A. 150 ml B. 300 ml
C. 200 ml D. 250 ml
H−ớng dẫn giải. Ph−ơng trình ion rút gọn
Mg2+ + → MgCO23CO − 3↓
Ba2+ + → BaCO23CO − 3↓
Ca2+ + → CaCO23CO − 3↓
Khi phản ứng kết thúc, các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch
chứa Na+, Cl- và . Để trung hòa điện thì 3NO

3Na Cl NO
n n n 0,3(mo+ − −= + = l)
2 3
Na
dd Na CO
n 0,3
V 0,15 (l) 150 ml
2Na
+
+⇒ = = = =⎡ ⎤⎣ ⎦
Đáp án A
Bài 3. Dung dịch A chứa các ion CO32-, SO32-, SO42- và 0,1 mol HCO3-, 0,3 mol
Na+. Thêm V (lít) dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu đ−ợc l−ợng kết
tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 0,15 lít B. 0,2 lít
C. 0,25 lít D. 0,5 lít
H−ớng dẫn giải.
Nồng độ các ion [Ba2+] = 1M, [OH-] = 2M. Để thu đ−ợc l−ợng kết tủa lớn
nhất, cần 0,1 mol OH- để tác dụng hết với HCO3
-
HCO3
- + HO- → CO32- + H2O
Mặt khác cần 0,3 mol OH- để trung hoà Na+. Vậy tổng số mol OH- cần là 0,1
+ 0,3 = 0,4 (mol)
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 là
0,4V 0,2
2
= = (lit)
l)
l)
Đáp án B
Bài 4. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung
dịch NaOH 1M thu đ−ợc 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần
cho vào D để thu đ−ợc l−ợng kết tủa lớn nhất là
A. 0,175 lít B. 0,25 lít
C. 0,25 lít D. 0,52 lít
H−ớng dẫn giải.
Trong dung dịch D có chứa AlO2
- và OH- (nếu d−). Dung dịch D trung hoà
về điện nên
2AlO OH Na
n n n 0,5 (mo− − ++ = =
Khi cho HCl vào D :
H+ + OH- → H2O
H+ + AlO2
- + H2O Al(OH)→ 3↓
Để thu đ−ợc l−ợng kết tủa lớn nhất thì
2H AlO OH
n n n 0,5 (mo+ − −= + =
Thể tích dung dịch HCl là
0,5V 0,25
2
= = (l)
Đáp án B
Bài 5. Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu
đ−ợc 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần
300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,1 lít B. 0,12 lít
C. 0,15 lít D. 0,2 lít
H−ớng dẫn giải.
Khi cho 0,6 mol NaOH vào dung dịch D chứa Mg2+, Fe2+ và H+ (nếu d−)
tách ra khỏi dung dịch D. Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hoà điện với 0,6
mol Na+
Cl Na
HCl
n n 0,6 mo
0,6V 0,1
4
ít
− += =
= =
l
5 l
Đáp án C
Bài 6. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700
ml dung dịch HCl 1M thu đ−ợc 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch
D tác dụng với NaOH d−, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối l−ợng
không đổi thu đ−ợc chất rắn Y. Khối l−ợng Y là
A. 16 gam B. 32 gam
C. 8 gam D. 24 gam
H−ớng dẫn giải. Các phản ứng
Fe + 2HCl FeCl→ 2 + H2
FeO + 2HCl FeCl→ 2 + H2O
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl→ 3 + FeCl2 + 4H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl→ 3 + 3H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
4Fe(OH)2 + O2
ot⎯⎯→ 2Fe2O3 + 4H2O
2Fe(OH)3
ot⎯⎯→ Fe2O3 + 3H2O
Với cách giải thông th−ờng, ta đặt ẩn số là số mol các chất r
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top