blog_tieuquy

New Member

Download miễn phí Đồ án Tìm hiểu công nghệ NG-SDH và tình hình triển khai NG-SDH tại viễn thông Quảng Ngãi





MỤC LỤC
 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ NG-SDH 1
1.1. Những hạn chế của công nghệ truyền dẫn SONET/SDH truyền thống 1
1.1.1. Liên kết cứng 1
1.1.2. Lãng phí băng thông khi sử dụng cấu hình mesh 1
1.1.3. Các lưu lượng truyền dữ liệu quảng bá 1
1.1.4. Lãng phí băng thông cho việc bảo vệ mạng 2
1.2. Giới thiệu về công nghệ NG-SDH 3
1.2.1. Giao thức đóng khung chung (GFP) 6
1.2.2. Ghép chuỗi ảo (VCAT) 6
1.2.3. Cơ chế điều chỉnh dung lượng tuyến (LCAS) 6
1.3. Những đặc trưng của NG-SONET/SDH 7
1.3.1. POS ( Packet Over SONET/SDH) 7
1.3.2. MAPOS (Giao thức đa truy nhập qua SONET/SDH) 9
1.3.3. LAPS ( LAN Adapter protocol Support Program) 10
1.4. Đặc tính kỹ thuật của NG-SDH 11
1.4.1. Gói trên SONET/SDH (POS) 11
1.4.2. LAPS 12
1.4.3. MAPOS 13
1.4.3.1. Hỗ trợ VPN và QoS 13
1.4.3.2. Bảo vệ và khôi phục 13
1.4.4. GFP/SDH trên WDM 14
1.4.4.1. Khả năng mở rộng 15
1.4.4.2. Hỗ trợ VPN và QoS 15
1.4.4.3. Bảo vệ và khôi phục 16
CHƯƠNG 2: THỦ TỤC TẠO KHUNG TỔNG QUÁT GFP 17
2.1. Giới thiệu về GFP 17
2.1.1. GFP sắp xếp theo khung (GFP-F) 18
2.1.2. GFP trong suốt (GFP-T) 19
2.2. Các vấn đề chung của GFP 20
2.2.1. Cấu trúc khung GFP 20
2.2.1.1. Mào đầu chính (Core Header) 20
2.2.1.2. Mào đầu tải tin (Payload Header) 21
2.2.1.3. Mào đầu mở rộng (Extension Header) 21
2.2.1.4. Trường tải tin (Payload) 21
2.2.1.5. Trường kiểm tra tổng hợp (Check sum) 22
2.2.2. Các khung điều khiển GFP 22
2.2.3. Các chức năng mức khung GFP 23
2.2.3.1. Thuật toán mô tả khung GFP 23
2.2.3.2. Ghép khung 24
2.2.3.3. Chỉ thị sự cố tín hiệu khách hàng 24
2.2.3.4. Xử lý sự cố trong GFP 24
2.3. Các vấn đề liên quan đến GFP-F 25
2.3.1. Tải trọng MAC Ethernet 25
2.3.2. Tải tin HDLC/PPP 26
2.3.3. Tải tin kênh quang qua FC-BBW SONET 27
2.3.4. Xử lý lỗi trong GFP-F 28
2.3.5. Tải tin RPR IEEE 802.1 28
2.3.6. Sắp xếp trực tiếp MPLS vào các khung GFP-F 29
2.3.7. Sắp xếp trực tiếp các PDU IP và IS-IS vào trong các khung GFP-F 30
CHƯƠNG 3: GHÉP CHUỖI ẢO (VCAT) 32
3.1. Giới thiệu về ghép chuỗi (Concatenation) 32
3.2. Ghép chuỗi liền kề của VC-4 32
3.3. Ghép chuỗi ảo 34
3.3.1. Ghép chuỗi ảo bậc cao (VCAT của VC-n) 37
3.3.2. Ghép chuỗi ảo bậc thấp (VCAT của VC-m) 41
3.4. So sánh ghép chuỗi ảo và ghép chuỗi liền kề 43
3.5. Ghép chuỗi ảo của PDH 44
3.5.1. Ghép chuỗi ảo 2048 kbit/s 44
3.5.2. Ghép chuỗi ảo 1544 kbit/s 45
3.5.3. Ghép chuỗi ảo 34368 kbit/s 45
3.5.4. Ghép chuỗi ảo 44736 kbit/s 45
3.6. Ứng dụng của chuỗi ghép 47
3.6.1. Tiếp giáp với ảo giác/ hiệu dụng đối với sự chuyển đổi mật tiếp 47
3.6.2. Ghép chuỗi ảo và truyền dữ liệu 47
3.6.3. Ghép chuỗi ảo và truyền tín hiệu OTN 50
CHƯƠNG 4: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH DUNG LƯỢNG TUYẾN (LCAS) VÀ CÁC CHUẨN CÔNG NGHỆ NG-SDH TRÊN THẾ GIỚI 51
4.1. Giới thiệu về LCAS 51
4.2. Giao thức LCAS 53
4.2.1. Các bản tin LCAS 53
4.2.1.1. Trường chỉ thị đa khung (MFI) 54
4.2.1.2. Trường chỉ thị dãy (SQ) 55
4.2.1.3. Trường điều khiển (CTRL) 55
4.2.1.4. Bit nhận dạng nhóm (GID) 56
4.2.1.5. Trường trạng thái thành viên (MST) 56
4.2.1.6. Trường kiểm tra (CRC) 56
4.2.1.7. Bit xác nhận thay đổi thứ tự (RS-Ack) 56
4.2.2. Phối hợp hoạt động giữa LCAS và không dùng LCAS 57
4.2.2.1. Bộ phát dùng LCAS và bộ thu không dùng LCAS 57
4.2.2.2. Bộ phát không dùng LCAS và bộ thu dùng LCAS 57
4.3. Vận hành LCAS 57
4.4. Chức năng chính của LCAS 58
4.4.1. Thêm thành viên (tăng dung lượng) 58
4.4.2. Tăng kích thước VCG khi hết thời gian chờ RS-Ack 60
4.4.3. Xóa thành viên không phải là thành viên cuối (giảm dung lượng) 62
4.4.4. .Xóa thành viên cuối (giảm dung lượng) 64
4.4.5. Tạm thời loại bỏ một thành viên (không phải là thành viên cuối) 66
4.4.6. Tạm thời loại bỏ một thành viên cuối 67
4.5. Ứng dụng của LCAS 69
4.5.1. Phân bổ băng tần 69
4.5.2. Các cấu hình không đối xứng 70
4.5.3. Phục hồi mạng 70
4.5.4. Vận hành đa miền 70
4.6. Các tiêu chuẩn liên quan đến công nghệ NG-SDH của các tổ chức tiêu chuẩn trên thế giới 71
4.6.1. Các tiêu chuẩn của ITU-T 72
4.6.1.1. G.707/Y.1322 73
4.6.1.2. G.709/Y.1331 73
4.6.1.3. G.783 73
4.6.1.4. G.7041/Y.1303 74
4.6.1.5. G.7042/Y.1305 74
4.6.2. Tiêu chuẩn của IEEE 75
4.7. Nghiên cứu các giải pháp áp dụng công nghệ NG-SDH cho mạng truyền tải NGN 76
4.7.1. Ethernet over SDH (EoS) 76
4.7.1.1. Chức năng của node EoS 78
4.7.1.2. Các giao thức EoS 79
4.7.1.3. Chức năng thích ứng PPP 80
4.7.1.4. Chức năng thích ứng X.86 80
4.7.1.5. GFP, VCAT và LCAS 81
4.7.1.6. Các đặc điểm của giải pháp EoS 82
4.7.2. Giải pháp RPR trên NG-SDH 83
4.7.2.1. Khả năng phân cấp 83
4.7.2.2. Bảo vệ 83
4.7.2.3. QoS và OAM. 83
4.7.2.4. Triển khai RPR trên thiết bị SONET/SDH 84
4.7.2.5. Tích hợp RPR vào MSPP 86
4.8. So sánh các giải pháp mạng truyền tải áp dụng công nghệ NG-SDH 86
CHƯƠNG 5: MẠNG TRUYỀN DẪN CÁP QUANG NỘI TỈNH VIỄN THÔNG QUẢNG NGÃI SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ NG-SDH 89
5.1. Giới thiệu 89
5.2. Mạng truyền dẫn quang bưu điện tỉnh Quảng Ngãi 89
5.3. Các dịch vụ của NG-SDH 91
5.4. Việc áp dụng công nghệ NG-SDH vào mạng viễn thông Quảng Ngãi đã giải quyết và đáp ứng các vấn đề sau 91
5.4.1. Mạng xDSL 92
5.4.2. Mạng cáp quang truy nhập MSAN/IP DSLAM, mạng FTTx 93
5.5. Định hướng phát triển của Viễn thông Quảng Ngãi trong những năm tới 103
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g thức ghép chuỗi ảo cũng cho hiệu suất truyền dẫn cao hơn so với cách kết chuỗi liền kề như minh hoạ trong bảng 3.6. Với ghép chuỗi liền kề khối tải trọng cần truyền được sắp xếp vào các container phù hợp rồi truyền, do đó yêu cầu chức năng ghép chuỗi tại mọi phần tử mạng. Đối với ghép chuỗi ảo, khối tải trọng được chia nhỏ và sắp xếp vào các VC-n riêng lẻ rồi được truyền đi và được tái kết hợp tại đầu cuối của tuyến truyền. Do đó chỉ yêu cầu chức năng ghép chuỗi tại đầu cuối của tuyến. Phương pháp ghép chuỗi liền kề chỉ có ý nghĩa về lý thuyết hơn là thực tế do không hiệu quả về mặt băng tần.
Bảng 3.6: So sánh hiệu suất của ghép liên tục và ghép ảo.
.Dịch vụ
Tốc độ bit
Ghép liên tục
Ghép ảo
Ethernet
10Mbit/s
VC-3 (20%)
VC-11-7v (89%)
Fast ethernet
100 Mbit/s
VC-4 (67%)
VC-3-2v (99%)
Gigabit ethernet
1000 Mbit/s
VC-4-16c (42%)
VC-4-7v (95%)
Fiber Channel
1700 Mbit/s
VC-4-16c (42%)
VC-4-12v (90%)
ESCON
160 Mbit/s
VC-4-4c (26%)
VC-3-4v (83%)
ATM
25 Mbit/s
VC-3 (50%)
VC-11-16v (98%)
DVB
270 Mbit/s
VC-4-4c (37%)
VC-3-6v (93%)
GHÉP CHUỖI ẢO CỦA PDH.
Sự phát triển gần đây (tháng 4/2004) trong ứng dụng VCAT và LCAS chính là việc sử dụng tín hiệu PDH như một thành phần của VCG. Bản giới thiệu ITU-T mới G.7043 mô tả ứng dụng này cho các tín hiệu PDH với các chỉ tiêu sau: các chỉ tiêu sơ cấp 2048 kbit/s E1 và 1544 kbit/s DS1 và chỉ tiêu bộ ba 34 368 kbit/s E3 và 44736 kbit/s DS3.
Kích thước tải trọng cho các tín hiệu trên sẽ được xác định như sau:
Ghép chuỗi ảo 2048 kbit/s.
Đối với E1, 16 khung đa khung CRC- 4 được sử dụng với tỷ lệ tần suất 2 ms (16 x 0,125 ms) cung cấp băng tần khả dụng 1984 kbit/s. Octet tải trọng đầu tiên của đa khung được dùng cho PDH VCAT phía trên đạt kết quả băng tần tải trọng 1980 kbit/s. (nhìn minh họa 3.13)
Ghép chuỗi ảo 1544 kbit/s.
Đối với DS1- ESF, siêu khung mở rộng khung 24 được dùng với tỷ lệ tần suất 3ms (24 x 0,125ms) cung cấp băng tần khả dụng 1536 kbit/s. Octet tải trọng đầu tiên của siêu khung được dùng cho PDH VCAT phía trên đạt kết quả băng tần tải trọng 1533 kbit/s. (nhìn minh họa 3.14)
Ghép chuỗi ảo 34368 kbit/s.
Đối với E3, khung đơn được dùng với tỷ lệ tần suất 125μs cung cấp băng tần khả dụng 33920 kbit/s. Octet tải trọng đầu tiên của khung được dùng cho PDH VCAT phía trên đạt kết quả băng tần tải trọng 33856 kbit/s. (nhìn minh họa 3.15)
Ghép chuỗi ảo 44736 kbit/s.
Đối với DS3, khung chính gắn khung 7 phụ được dùng với tỷ lệ tần suất 106μs cung cấp băng tần khả dụng 44209 kbit/s. Octet tải trọng đầu tiên của khung chính được dùng cho PDH VCAT phía trên đạt kết quả băng tần tải trọng 44134 kbit/s. (nhìn minh họa 3.16)
Băng tần tải trọng của PDH VCG dùng cho việc truy nhập GFP. Bản giới thiệu ITU-T mới G.8040 mô tả việc truy nhập này.
Hình 3.13: Cấu trúc E12-Xv.
Hình 3.14: Cấu trúc E11-Xv.
Hình 3.15: Cấu trúc E31-Xv.
Hình 3.16: Cấu trúc E32-Xv.
ỨNG DỤNG CỦA CHUỖI GHÉP.
Tiếp giáp với ảo giác/ hiệu dụng đối với sự chuyển đổi mật tiếp.
Như đã dề cập, chuỗi ghép ảo cho phép chuyển tải các tín hiệu chuỗi ghép kiền kề trong một mạng lưới SDH/SONET còn lại. VCAT cũng cho phép chuyển tải các tín hiệu CCAT trên tất cả các miền mà nó không tương thích với các tín hiệu CCAT. Hơn nữa, VCAT cho phép chuyển tải các tín hiệu CCAT trong mạng lưới mà ở đó 1 miền đơn lẻ không thể chuyển tải toàn bộ tín hiệu CCAT bằng cách sử dụng bộ điều khiển định tuyến. Đây là chức năng rất quan trọng của VCAT và do đó ITU-T đã tiêu chuẩn hóa chức năng chuyển hóa, điều này làm cho sụ phân bố các tải trọng C-4-Xc đối với các tải trọng C-4-thành viên X cũng xác định việc phân bố đường dẫn VC-4-Xc OA&M phía trên đối với các VC-4s thành viên X và kết hợp các VC-4s thành viên riêng biệt X vào các VC-4-Xc phía trên. Cần cẩn thận để tránh bị mất thông tin liên quan đến lỗi bit bởi các tín hiệu CCAT và VCAT.
Ghép chuỗi ảo và truyền dữ liệu.
Ứng dụng gần đây nhất của chuỗi ghép ảo là sự truyển tải các gói dữ liệu một cách hiệu quả. Khi sử dụng tải trọng bổ sung SDH/SONET, tức là không cần chuỗi ghép ảo, hiệu quả của băng tần được truyền tải với băng tần được cung cấp có thể thấp hơn 20%. Tải trọng của ghép chuỗi ảo cung cấp hiệu quả đến 90% hay hơn. Ví dụ như bảng 3.7 sẽ thể hiện một số gói tín hiệu, tải trọng truyền thống kín (không có VCAT), tải trọng ghép chuỗi ảo kín và hiệu quả của các phương tiện truyền tải SDH/SONET.
Bảng 3.7: Hiệu quả của truyền tải VCAT.
Packet signal
No VCAT
Eff.
VCAT
Eff.
Ethernet
10 Mbit/s
VC–3
STS–1 SPE
48.38 Mbit/s
20%
VC–12–5v
10.88 Mbit/s
VT1.5–7v
11.20 Mbit/s
92%
89%
Fast Ethernet
100 Mbit/s
VC-4
STS-3c SPE
149.76 Mbit/s
67%
VC–3–2v
96.77 Mbit/s
VC–12–46v
100.09 Mbit/s
100%
GbEthernet
1 Gbit/s
VC–4–16c
STS–48c SPE
2.39 Gbit/s
42%
VC–4–7v
STS–3c–7v SPE
1.05 Gbit/s
VC–3–21v
STS–1–21v SPE
95%
98%
10 GbEthernet
10 Gbit/s
VC–4–64c
STS–192c SPE
9.58 Gbit/s
100%
VC–4–64v
STS–1–192v
9.58 Gbit/s
100%
ATM
25 Mbit/s
VC–3
STS–1 SPE
48.38 Mbit/s
24%
VC–12–12v
26.11 Mbit/s
VT1.5–16v
25.6 Mbit/s
95%
97%
FICON
850 Mbit/s
VC–4–16c
STS–48 SPE
2.39 Gbit/s
35%
VC–4–6v
STS–3c–6v
898.56 Mbit/s
94%
ESCON
160 Mbit/s
VC–4–4c
STS–12c
SPE 599 Mbit/s
27%
VC–3–4v
STS–1–4v
193.54 Mbit/s
82%
Fibre Channel
425 Mbit/s
850 Mbit/s
1700 Mbit/s
VC–4–4c
STS–12c
SPE 599 Mbit/s
VC–4–16c
STS–48c SPE
2.39 Gbit/s
70%
35%
71%
VC4–3v
STS–3c–3v SPE
449.28 Mbit/s
VC–4–6v
STS–3c–6v SPE
898.56 Mbit/s
VC–4–12v
94%
94%
94%
Infiniband
2 Gbit/s
VC–4–16c
STS–48c
2.39 Gbit/s
83%
VC–4–14v
STS–3C 14v
2.09 Gbit.s
95%
DVB–ASI (digital video)
216 Mbit/s
VC–4–4c
STS–12c SPE
599 Mbit/s
36%
VC–3–5v
STS–1–5v
241.92 Mbit/s
89%
Ghép chuỗi ảo và truyền tín hiệu OTN.
Trước khi triển khai các thiết bị OTN, người ta đã mường tượng việc giới thiệu OTN sẽ được thực hiện từng bước và trước tiên sẽ có “hòn đảo” OTN giữ biển cả mạng lưới SDH và SONET. Để có thể kết nối với hòn đảo OTN, cần thiết phải có một đường ống dẫn các tín hiệu OTN thông qua mạng SDH/SONET. Việc lựa chọn một tải trọng ghép chuỗi ảo có kích thước thích hợp có thể cung cấp được đường ống này. Việc truy nhập của tín hiệu OTN vào các tải trọng VCAT đã được xác định trong bản giới thiệu ITU-T G.707 mục 10.7 (xem bảng 3.8)
Bảng 3.8: Truy nhập của tín hiệu OTN vào ghép chuỗi ảo SDH/SONET.
OTN
Định mức chế độ bit của ODUk
VCAT
Định mức chế độ bit của VCAT
ODU1
~2449 Mbit/s
VC-4-17v
STS-3c-17v
2546 Mbit/s
ODU2
~10037 Mbit/s
VC-4-68v
STS-3c-68v
10184 Mbit/s
CHƯƠNG 4
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH DUNG LƯỢNG TUYẾN (LCAS) VÀ CÁC CHUẨN CÔNG NGHỆ NG-SDH TRÊN THẾ GIỚI.
GIỚI THIỆU VỀ LCAS.
Như đã trình bày ở trên, ghép chuỗi ảo mở rộng dung lượng tải trọng truyền qua mạng SDH, được thực hiện để tạo nên những tải có dung lượng khác nhau. Mặt khác, ghép chuỗi ảo cung cấp tính mềm dẻo trong việc làm cho kích thước container được ghép chuỗi phù hợp với phần lớn băng thông của tín hiệu khách hàng. Mặc dù một số lượng tải ghép chuỗi đã được xác định trước cho phần lớn ứng dụng nhưng thực tế vẫn cần phân phát động một số tải cho một vài ứng công cụ thể. Hơn nữa, nếu một VC-n thu...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top