daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ UÔNG BÍ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP ĐÔ THỊ SDC VIỆT NAM

Quy hoạch bảo vệ môi trường thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030



MỤC LỤC

1.Đặc điểm hiện trạng 7
1.1.Hiện trạng dân số và đất đai 8
1.1.1.Hiện trạng về dân số 8
1.1.2.Hiện trạng đất đai, địa hình 8
1.2.Hiện trạng hạ tầng xã hội 9
1.2.1.Nhà ở 9
1.2.2.Các công trình phục vụ công cộng 10
2.Công trình y tế 10
3.Giáo dục, đào tạo: 10
4.Công trình thương mại, dịch vụ: 11
5.Công trình cơ quan: 11
5.1.Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 12
5.1.1.Hiện trạng giao thông 12
5.1.2.Hiện trạng chuẩn bị kĩ thuật, thoát nước mưa: 13
5.1.3. Hiện trạng cấp điện: 14
5.1.4.Hiện trạng cấp điện 14
5.1.5.Hiện trạng thông tin liên lạc 14
5.1.6.Hiện trạng cấp nước 15
5.1.7.Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghãi trang 16
5.1.8.Hiện trạng môi trường 17
5.2.Tình hình thực hiện Quy hoạch chung đã được phê duyệt: 19
6.Sự cần thiết điều chỉnh cục bộ quy hoạch 19
7.Quan điểm quy hoạch 22
8.Mục tiêu quy hoạch 23
9.II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH 24
1.Các căn cứ lập quy hoạch 24
2.Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ 26
1.Nội dung tổng quát điều chỉnh cục bộ quy hoạch 27
2.Các nội dung điều chỉnh cụ thể 29
3.Phạm vi và ranh giới 30
9.1. Phạm vi nghiên cứu 30
9.2.Ranh giới 30
1.Thời hạn lập quy hoạch 31
2.Tính chất đô thị 31
3.Quy mô dân số, đất đai 32
9.3.Dự báo quy mô dân số: 32
3.1.Dự báo quy mô đất đai: 32
4.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính 32
5.Các yêu cầu nội dung nghiên cứu quy hoạch 34
9.4.Khảo sát, phân tích hiện trạng 34
9.4.1.Hiện trạng sử dụng đất 34
9.4.2.Hiện trạng kiến trúc cảnh quan: 35
9.4.3.Hiện trạng giao thông: 35
9.4.4.Hiện trạng cấp điện và chiếu sáng đô thị; 35
9.4.5.Hiện trạng cấp nước: 35
9.4.6.Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật: 35
9.4.7.Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: 35
9.4.8.Hiện trạng môi trường: 36
9.4.9.Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng: 36
9.5.Nghiên cứu động lực phát triển đô thị 36
5.1.Nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế xã hội 36
5.2.Nghiên cứu liên kết vùng 36
5.3.Nghiên cứu hình ảnh tương lai đô thị và cấu trúc đô thị 36
10.Nghiên cứu cấu trúc đô thị 37
10.1.Nghiên cứu định hướng phát triển không gian đô thị, các khu chức năng: 37
10.2.Quy hoạch sử dụng đất 38
10.3.Thiết kế đô thị 39
5.4.Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật 40
10.3.1.Định hướng chuẩn bị kỹ thuật; 40
10.3.2.Định hướng phát triển giao thông 40
10.3.3.Định hướng cấp nước 41
10.3.4.Định hướng cấp điện 41
10.3.5.Định hướng thoát nước bẩn quản lý CTR và nghĩa trang 41
10.3.6.Đánh giá môi trường chiến lược 42
5.5.Quy hoạch đến năm 2030 42
10.4.Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung 42
11.Thuyết minh 43
12.Bản vẽ 43
1.Tiến độ thực hiện 44
2.Tổ chức thực hiện 44



I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1. Đặc điểm hiện trạng
Khu vực lập quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh và khu vực mở rộng sang xã Hồng Thái Đông, thị xã Đông Triều và phường Đông Mai, thị xã Quảng Yên (Theo ranh giới quy hoạch đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 11/04/2016), mang những đặc điểm chung của tỉnh Quảng Ninh.
Địa hình của thành phố Uông Bí khá đa dạng, cấu tạo địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam. Phía Bắc cao nhất là núi Yên Tử với cao độ 1.068m và núi Bảo Đài 875m. Phía Nam là các bãi bồi, thấp chũng và ngập nước ven sông Đá Bạc là nơi phát triển nông nghiệp và thủy sản.
1.1. Hiện trạng dân số và đất đai
1.1.1. Hiện trạng về dân số
Tổng dân số trung bình hiện trạng khu vực nghiên cứu lập quy hoạch là khoảng 122.847 người (theo số liệu của Niên giám thống kê năm 2020). Mật độ dân số là 480,9 người /km2.
Trong đó:
Quy mô dân số khu vực nội thị có 117.663 người (theo Niên giám thông kê 2020);
Quy mô dân số khu vực ngoại thị khoảng 5.184 người (theo Niên giám thông kê 2020);
1.1.2. Hiện trạng đất đai, địa hình
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu lập quy hoạch là: 30.147,87ha;
Thành phố Uông Bí nằm trong vòng cung Đông Triều - Móng Cái chạy dài theo hướng Tây - Đông. Kiến tạo địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam. Phía Bắc cao nhất là dãy núi Yên Tử, có đỉnh 1.068m; núi Bảo Đài cao 875m; phía Nam thấp nhất là vùng bãi bồi; trũng ngập nước ven sông Đá Bạc. Địa hình chia cắt bởi 8 lạch triều lớn nhỏ từ sông Đá Bạc. Theo đặc điểm địa hình Uông Bí có 2/3 diện tích là đất đồi núi dốc nghiêng từ phía Bắc xuống phía Nam và được phân tách thành 3 vùng:
- Vùng cao: Chiếm 63,04% tổng diện tích tự nhiên của Thành phố, bao gồm các xã Thượng Yên Công, phường Vàng Danh và phần diện tích nằm ở phía Bắc đường Quốc lộ18 thuộc các phường Phương Đông, Nam Khê, Bắc Sơn, Thanh Sơn, Quang Trung và Trưng Vương.
Vùng này có địa hình dốc, bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi (thuộc dãy núi Yên Tử) có độ cao từ 300m đến 1.000m so với mặt nước biển. Diện tích theo cấp độ dốc của vùng chiếm tỷ lệ như sau:
- Cấp II (90-150): 5,41% (1.386 ha);
- Cấp III (160 - 250): 28,58 % (7.325 ha);
- Cấp IV (> 250): 29,05% (7.446 ha).
- Vùng thung lũng: Nằm giữa dãy núi cao phía Bắc và dãy núi thấp ở phía Nam có địa hình dạng lá, chạy dọc theo tuyến đường từ Năm Mẫu đến Vàng Danh thuộc xã Thượng Yên Công và phường Vàng Danh có diện tích nhỏ, chiếm 1,20% tổng diện tích tự nhiên toàn Thành phố.
- Vùng thấp: Bãi tích tụ sông triều của Thành phố tập trung nhiều ở vùng ven sông Đá Bạc (phía Nam đường Quốc lộ 18) và còn có sự phân bố đến tận huyện Đông Triều. Tổng diện tích vùng ven sông là 9.165 ha chiếm 35,76% diện tích tự nhiên Thành phố, và có trên 1.000 ha có khả năng nuôi trồng thủy sản và phân bố ở vùng ven sông Đá Bạc thuộc các xã, phường nằm phía Nam đường Quốc lộ 18 như: Phương Nam, Phương Đông, Nam Khê, Quang Trung, Trưng Vương và Yên Thanh.
Vùng này có địa hình bằng phẳng, chủ yếu là các cánh đồng ven sông với độ dốc 0-80 m, cao trình đáy thuộc loại cao triều và đạt từ 1-5 m so với mặt nước biển. Toàn vùng có 8 hệ thống lạch triều lớn nhỏ xen kẽ với các kênh, rạch, ruộng trũng, sông cụt được phân bố theo hình chân chim, xu hướng các hệ thống lạch triều này hiện đang trong tình trạng ngày càng bị bồi lấp.
1.2. Hiện trạng hạ tầng xã hội
1.2.1. Nhà ở
Tổng diện tích nhà ở thành phố Uông Bí là 2.509.483m2, diện tích ở bình quân trên đầu người là 17,45m2/người thấp hơn so với trung bình của tỉnh
+ Vị trí, quy mô, ranh giới nghĩa trang, nhà tang lễ.
10.3.6. Đánh giá môi trường chiến lược
+ Các nguồn gây ô nhiễm trong đô thị và các khu vực có nguy cơ ô nhiễm và suy thoái môi trường.
+ Các khu cách ly, bảo vệ (công viên, khu vực di sản, lưu vực nguồn nước, khu cách ly sản xuất…) và các khu nhạy cảm môi trường khác.
5.5. Quy hoạch đến năm 2030
- Nghiên cứu Quy hoạch sử dụng đất và công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đến năm 2030.
- Đề xuất dự án, chương trình ưu tiên đầu tư xây dựng đến năm 2030.
- Khái toán chi phí đầu tư xây dựng công trình cho giai đoạn ngắn hạn
- Xác định các nguồn lực đầu tư phát triển đô thị
10.4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung gồm các nội dung chủ yếu sau đây (được lập trên cơ sở hướng dẫn theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng):
- Chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng khu chức năng đô thị;
- Việc kiểm soát không gian, kiến trúc các khu vực trong đô thị;
- Chỉ giới đường đỏ của các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế;
- Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm;
- Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; biện pháp bảo vệ môi trường;
- Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan trong đô thị.
IV. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Số lượng hồ sơ sản phẩm quy hoạch, quy cách thể hiện, chất lượng bản vẽ phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù.
11. Thuyết minh
- Thuyết minh tổng hợp (bao gồm bản vẽ thu nhỏ A3).
- Dự thảo quy định quản lý theo quy hoạch chung.
- Dự thảo tờ trình và quyết định phê duyệt.
12. Bản vẽ
Các bản vẽ như sau:
TT
Tên bản vẽ
Tỷ lệ
1
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng
Thích hợp
2
Các bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa; thu gom, xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường
1/10.000
3
Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng
1/10.000
4
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị
Thích hợp
5
Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị
1/10.000
6
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch
1/10.000
7
Các bản vẽ thiết kế đô thị
Thích hợp
8
Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
+ Quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ
+ Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
+ Quy hoạch cấp nước
+ Quy hoạch cấp điện
+ Quy hoạch thông tin liên lạc
+ Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
1/10.000
9
Bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược
Thích hợp

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
Trong vòng 12 tháng kể từ khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND thành phố Uông Bí;
- Chủ đầu tư: Phòng Quản lý đô thị thành phố Uông Bí;
- Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần giải pháp đô thị SDC Việt Nam;
- Cơ quan thỏa thuận: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh;
- Cấp phê duyệt: UBND tỉnh Quảng Ninh.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thiết kế bộ điều chỉnh PID để điều khiển và ổn định mức nước trong hệ thống mức nước Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Nâng Cao Chất Lượng Cho Thiết Bị Điều Chỉnh Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối Luận văn Kinh tế 0
D Thặng dư và thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế - Các biện pháp điều chỉnh của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D truyền động điện điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha bằng biến tần Khoa học kỹ thuật 0
A Một số giải pháp điều chỉnh cơ cấu sản xuất nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập khu vực mậ Khoa học Tự nhiên 0
Y Xây dựng hệ thống truyền động điện điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng điện áp Kiến trúc, xây dựng 2
C Thiết kế chế tạo bộ chỉnh lưu Thyristor điều khiển động cơ một chiều Công nghệ thông tin 2
T Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển điều chỉnh tốc độ động cơ dị bộ dây quấn bằng đưa điện trở Công nghệ thông tin 0
D Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ Rôtô dây quấn bằng phương pháp điện trở xung ở mạch Roto Khoa học kỹ thuật 0
H Giáo án điều chỉnh hướng dẫn học các môn lớp 2, năm 2016 - 2017 - Tuần 16 Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top